IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có lời giải

Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có lời giải

Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 1789 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất là

Xem đáp án

Đáp án D

Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.


Câu 2:

Ở người, thời gian mỗi chu kì hoạt động của tim trung bình là:

Xem đáp án

Đáp án A

Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung

Mỗi chu kì tim gồm 3 pha – 0,8 s  :

+ Pha co tâm nhĩ : 0,1 s

Nút  xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ →Hai tâm nhĩ co →Van bán nguyệt đóng lại → Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng  →van nhĩ thất mở → Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai tâm thất .

+ Pha co tâm thất : 0,3 s

Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới  nút nhĩ thất , bó His và mạng lưới Puockin→Hai tâm thất co, van nhĩ thất đóng lại  →Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên →Van bán nguyệt mở →Máu đi từ tim  vào động mạch

+ Pha giãn chung : 0,4 s

Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở , van bán nguyệt đóng →Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm nhĩ , máu từ  tâm nhĩ dồn xuống tâm thất


Câu 3:

Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

Xem đáp án

Đáp án B

C sai vì sự thay đổi sức trương nước, thay đổi hàm lượng axit abxixic cũng là nguyên nhân gây nên việc đóng mở khí khổng.


Câu 4:

Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?

Xem đáp án

Đáp án B

Do quá trình trao đổi khí ở phế nang, một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi ra khỏi phổi → nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi


Câu 5:

Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?

Xem đáp án

Đáp án D

Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

→ Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron

Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen.

Người bé nhỏ hoặc khổng lồ là do thiếu hoocmon GH.


Câu 6:

Ở 1 loài hoa, gen A – quy định màu vàng, gen a – không màu; gen B – quy định màu đỏ đồng thời át A, gen b – không màu và không át. Bố mẹ có kiểu gen nh¬ thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình: 6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu?

Xem đáp án

Đáp án D

6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu

= 6 (--B-) : 1 ( A-bb) : 1 (aabb) = 8 tổ hợp = 4. 2

=> P có 1 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen : AaBb

Kiểu gen còn lại có thể là : AaBB; aaBb

Mà Aa x Aa => 3A- : 1aa

BB x Bb => 100% B- => có nghĩa là  AaBb x AaBB không tạo được kiểu hình hoa vàng ở F

=> Kiểu gen còn lại phải là aaBb


Câu 7:

Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do…

Xem đáp án

Đáp án A

Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì: Sẽ làm giảm số lượng cá thể dị hợp và tăng thể đồng hợp → thể đồng hợp lặn ( thường là gen gây hại) sẽ biểu hiện thành kiểu hình.


Câu 8:

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp ở nhân rồi di chuyển ra ngoài tế bào chất để thực hiện quá trình dịch mã.

→ Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở tế bào chất.


Câu 9:

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

Xem đáp án

Đáp án D

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào cơ quan tương tự, vì cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác xa nhau, nhưng do sống trong điều kiện môi trường tương tự nhau nên hình thái của chúng tương tự nhau → 2 loài đó có nguồn gốc khác xa nhau → không thể dựa vào cơ quan tương tự để xác định quan hệ họ hàng.


Câu 10:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh → Chọn đáp án C. A sai vì đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ đệ tam : cây có hoa ngự trị. Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ đệ tam : phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng. B sai vì đặc điểm của hệ động vật ở kỉ pecmi: phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng. D sai vì đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ triat (tam điệp) : Cây hạt trần ngự trị, Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ triat (tam điệp): cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.


Câu 11:

Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là do sự cạnh tranh khác loài, do các loài có nhu cầu sống giống nhau. Các đáp án A, B, C không phải là nguyên nhân mà là các ổ sinh thái trong quần xã.


Câu 13:

Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Chim là động vật trên cạn hô hấp hiệu quả nhất trên cạn vì: - Phổi rất phát triển, có đầy đủ 5 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. - Có hệ thống túi khí: + Khi hít vào không khí giàu oxi đi vào phổi và các túi khí phía sau phổi. + Khi thở ra không khí từ phổi và các túi khí phía trước ra ngoài, đồng thời không khí giàu oxi từ các túi khí phía sau vào phổi. + Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi đi qua phổi để khuếch tán vào máu.


Câu 15:

Ở thể đột biến của một loài giao phối, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 176 NST. Thể đột biến này thuộc dạng:

Xem đáp án

Đáp án B

1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra 2^4 = 16 tế bào con.

Số NST có trong 1 tế bào con là: 176 : 16 = 11 NST.

+ 11 NST = 12 - 1 = 2n - 1 → Đây là dạng đột biến thể một ở những loài 2n = 12.

+ 11 NST = 10 + 1 = 2n + 1 → Đây là dạng đột biến thể ba ở những loài 2n = 10.


Câu 16:

Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:

(1) AAaBbDd  và  aBbDd;           (2) AAaaBbDd  và BbDd       

(3) AaaBbDd  và ABbDd             (4) AaBbDd và AABbDd

Xem đáp án

Đáp án C

Lời giải chi tiết

TH1: Nếu cặp NST aa không phân li trong nguyên phân sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST là: AaaBbDd và ABbDd.

TH2: Nếu cặp NST AA không phân li trong nguyên phân sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST là: AAaBbDd và aBbDd.


Câu 18:

Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Lời giải chi tiết

Ổ sinh thái của một loài là " không gian sinh thái" trong đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

Ổ sinh thái khác nơi ở. Nơi ở chỉ không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.

Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu cùng nơi ở nhưng khác ổ sinh thái với nhau.


Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

I. Pha sáng xảy ra ở stroma của lục lạp.

II. Pha tối xảy ra ở tilacotit của lục lạp.

II. Tilacoit là đơn vị cấu trúc của Grana.

IV. Đơn vị chức năng của lục lạp là quangtoxom.

V. Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim photphorin hóa, đây là đặc điểm quan trọng nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp.

VI. Do lục lạp có hình phiến mỏng, còn các tế bào lá chứa lục lạp hình khối nên tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

I - Sai. Vì pha sáng xảy ra trong grana của lục lạp.

II - Sai. Vì pha tối xảy ra ở Stroma của lục lạp.

III - Đúng. Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana

IV - Đúng.

V - Sai. Vì Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim oxy hóa khử, đây là đặc điểm quan trọng nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp.

VI - Sai. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần nên tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.


Câu 22:

Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có vai trò

I. Cắt, xé, nghiền nát thức ăn từ lớn thành nhỏ.

II. Biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, tế bào cơ thể hấp thụ được.

III. Nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.

IV. Làm tăng diện tích tiếp xúc thức ăn với dịch tiêu hóa.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Biến đổi cơ học: Nhờ răng, lưỡi, cắt, xé nhào trộn, nhờ các cơ thành dạ dày, ruột non co bóp nhuyễn them.

Biến đổi cơ học có vai trò làm cho thức ăn bị xé nhỏ ra, nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa ở tăng diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho sự biến đổi hóa học xảy ra triệt để hơn.

I – Đúng. Hoạt động ở khoang miệng và dạ dày làm cho thức ăn bị xé nhỏ.

II – Sai. Vì biến đổi hóa học mới biến đổi thức ăn thành chất đơn giản tế bào cơ thể hấp thụ được như đường đơn, axit amin, glixeron, axit béo.

III – Đúng. Quá trình biến đổi cơ học làm thức ăn nhỏ ra, các hoạt động nhai, nhào trộn ở khoang miệng, dạ dày làm thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.

IV – Đúng. Thức ăn bị nghiền nhỏ nên diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa sẽ tăng.


Câu 23:

Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là

Xem đáp án

Đáp án A

1 tế bào sinh dục đực giảm phân có hoán vị gen cho 4 loại giao tử

2 tế bào bào sinh dục đực giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử


Câu 24:

Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.

(2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.

(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. . 

(4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.

Xem đáp án

Đáp án B

F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau: 

F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: đỏ : trắng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. 

Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng. F1: AaBb × AaBb 

Kép : đơn = 3 : 1 → F1: Dd × Dd.

Tỉ lệ F2 ra tỉ lệ của phép lai liên kết gen không hoàn toàn (2 cặp gen trên cùng 1 NST có xảy ra trao đổi chéo) và 1 cặp gen phân ly độc lập. 

2 cặp gen dạng quả và và 1 cặp gen quy định màu hoa liên kết với nhau và cặp còn lại trong quy định màu quả PLĐL với nhau.

Ta có: 49,5% A-B-D- : 6,75% A-B-dd : 25,5% A-bbD-/ aaB-D/ aabb D-: 18,25% A-bbdd/ aaB-dd/aabbdd. 

Xét tỉ lệ 6,75% A-B-dd → G mang gen liên kết không hoàn toàn (hoặc bD hoặc Ad)

Vậy cơ thể của F1:  Aa (BD/bd) hoặc Bb(AD/ad).

Tần số hoán vị gen: 6,75% A-B-dd → B-dd = 0,0675 : 0,75 = 0,09 → bd/bd = 0,16 → bd=0,4 → f(hvg) = 0,2.

Xét các phát biểu của đầu bài:

Các nội dung 1, 2, 4 đúng.

Nội dung 3 sai vì ở đây có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết không hoàn toàn.

→ Có 3 nội dung đúng.


Câu 26:

Cho các hiện tượng sau:

(1). Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.

(2). Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.

(3). Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.

(4). Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.

(5). Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.

(6). Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.

(7). Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài?

Xem đáp án

Đáp án D

Quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

Xét các hiện tượng của đề bài:

1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài khác nhau chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: Đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài, nhờ hiện tượng này mà nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mứi sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu: Đây là quan hệ kí sinh khác (bọ chét, ve hút máu của trâu) loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng laoif.

5. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng : Đây là mối quan hệ hỗ trợ nhau cùng kiếm mồi của các cá thể sói cùng loài.

6. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn: Đây là đặc điểm giúp bọ xít có thể thích nghi chứ không phải mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

7. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển: Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm chứ không phải là quan hệ hỗ trợ cùng loài.

Vậy có 2 mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài: 2, 5 


Câu 27:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:

(1) Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật

(3) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

(4) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thông thường kéo dài quá 8 mắt xích

(5) Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng

(6) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.

Nội dung 2 sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có thể có một loài sinh vật.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không thể kéo dài đến 8 mắt xích.

Nội dung 5 sai. Ngoài chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng còn có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ.

Nội dung 6 đúng.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 28:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.

(2) Có vùng phân bố rộng, kích thước quần thể lớn.

(3) Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.

(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế.

(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít.

(6) Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.

(7) Tiềm năng sinh học thấp.

(8) Tiềm năng sinh học cao.

(9) Tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ.

(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.

Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính nào dưới đây dễ bị diệt vong?

Xem đáp án

 

Đáp án C

Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính sau dễ bị diệt vong:

(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ

(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế → ít nguyên liệu để chọn lọc tự nhiên có thể tác động và giữ lại những cá thể thích nghi, khả năng di cư hạn chế nên chúng dễ dàng bị chết.

(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít: Thời gian thế hệ ít, do đó số lượng các biến dị tổ hợp sinh ra cũng ít.

(7) Tiềm năng sinh học thấp → khả năng sinh sản thấp → số lượng các biến dị sinh ra ít.

(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn thường kéo theo số lượng con non ít → số lượng các biến dị sinh ra ít.

 


Câu 30:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

Số câu trả lời đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1 đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

Phát biểu 2 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.

Phát biểu 3 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.

Phát biểu 4 đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Phát biểu 5 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch pôlinucleotit.

+ Gyraza hay còn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).

+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.

Phát biểu 6 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử dụng 8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.

trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên đoạn ARN mồi.

Vậy có 5 phát biểu đúng.


Câu 31:

Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Có bao nhiêu giải thích nào sau đây có nội dung đúng?

(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính. 

(2) Kiểu gen của con cái P là XaXa.

(3) Kiểu gen của con đực F1 là XaY.

(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án D

♂: XY, ♀: XX →  P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen.

F1 × F1 → F2: 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái.

→ Tính trạng màu sắc cánh nằm trên NXT giới tính X, có alen trên Y (vì nếu tính trạng nằm trên NST giới tính X, Y không alen thì tính trạng cánh đốm phải xuất hiện ở toàn con đực).

Con cái F2 cánh đốm có kiểu gen XaXa → nhận 1Xa từ bố và 1Xa từ mẹ → F1 có kiểu gen: XAXa × XaYA → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA.

Xét các nội dung của đề bài:

Các nội dung 1, 2, 4 đúng.

Nội dung (3) sai vì con đực F1 có kiểu gen là XaYA chứ không phải XaY

→ Có 3 giải thích có nội dung đúng.


Câu 32:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ l ệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:

(1) AAaaBBbb x AaBb.                                             (2) AAaaBb x AaBBbb.

(3) AaBbbb x AAaaBBbb.                                         (4) AAaaBBbb x AaaaBbbb.

(5) AaaaBBbb x AAaaBb.                                         (6) AaBBbb x AAaaBbbb.

Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 phù hợp với kết quả F2?

Xem đáp án

Đáp án C

Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1→ F1 có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp: AaBb

AaBb xử lí conxixin thì có thể xảy ra 2 trường hợp:

+ Xử lí thành công sẽ tạo cơ thể tứ bội về tất cả các cặp: AAaaBBbb

+ Xử lí không thành công, khi đó cơ thể đem xử lí vẫn có kiểu gen AaBb.

Khi cho F1 sau xử lí có kiểu gen AAaaBBbb hoặc AaBb lai với nhau thì có thể có các trường hợp:

+ AAaaBBbb × AAaaBBbb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (35 : 1) × (35:1)

+ AAaaBBbb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (11 : 1) × (11:1) =  121 : 11 : 11 : 1.

+ AaBb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (3 : 1) × (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.

Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp 1 đúng.


Câu 33:

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa. Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:

(1) Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.

(2) Số tế bào chỉ chứa N14  là 104.

(3) Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.

(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.

Số nhận xét có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Từ phân tử ADN ban đầu (N14) nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con đều chứa N14 hay sẽ tạo ra 16 mạch đều chứa N14.

Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 sẽ tạo ra 8.22 = 32 phân tử ADN con. Trong 32 phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) và 16 phân tử ADN (chỉ mang N15).

Tiếp tục chuyển 32 tế bào con được tạo ra này vào môi trường chứa N14 và cho nhân đôi 2 lần ta được:

 

+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14 bổ sung với 16 mạch N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó 16 phân tử ADN con (16 mạch ADN có N14 + 16 mạch ADN con có N15) và 48 phân tử ADN chỉ chứa N14.

+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó có 32 phân tử ADN con (32 mạch ADN con có N14 + 32 mạch ADN có N15) và 32 phân tử ADN chỉ chứa N14.

Xét các nhận xét của đề bài:

Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N14 và N15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.

Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N14 là: 32 + 48 = 80

Nhận xét 3 sai vì không có tế bào nào chỉ chứa N15.

Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = 128

Vậy không có nhận xét nào đúng 


Câu 34:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết, khả năng xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án D

P: AaBbDd × AaBbDd   F1

Cây thân cao, hoa trắng, hạt vàng: A_bbD_

Cây thân thấp, hoa đỏ, hạt xanh: aaB_dd

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Cây thân cao có thể có KG là 1/3AA : 2/3Aa.  Cây thân cao lai với cây thân thấp ra tỉ lệ cây thân cao là: 1 – 2/3 x 1/2 = 2/3

Tương tự ta có tỉ lệ cây hoa đỏ là  2/3.

Hạt xanh lai với hạt vàng để tạo thành hạt xanh thì hạt vàng có kiểu gen dị hợp tử. Hạt vàng có kiểu gen dị hợp tử chiếm   Tỉ lệ hạt xanh ở F2 là: 2/3 x 1/2 = 1/3 

Vậy khả năng xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: = 1/3 x 2/3 x 2/3 = 4/27.


Câu 35:

Ở gà, xét tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen, cho F1 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen →  có hiện tượng di truyền chéo →  tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen).

Quy ước: A: lông vằn, a: lông đen,

P: gà trống lông đen (XaXa) x gà mái lông vằn (XAY)

F1: 1XAXa : 1XaY →  50% trống lông vằn : 50% mái lông đen.

F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY

F2: gà trống (1/2XAXa : 1/2 XaXa) →  giảm phân cho giao tử 1/4XA : 3/4 Xa

Gà mái (1/2 XAY : 1/2  XaY) →  giảm phân cho giao tử (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2Y)

F2 giao phối ngẫu nhiên:(1/4 XA : 3/4 Xa) x (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2 Y)

Xét các phát biểu của đề bài:

Có 5 kiểu gen quy định màu lông: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY

Gà trống dị hợp F3 có kiểu gen XAXa = 1/4X× 1/4Xa + 1/4XA × 3/4Xa = 4/16 = 25%.

F2 có tỉ lệ 1 vằn : 1 đen.

Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 là: XAXA + XAY = 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2 = 3/16


Câu 36:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?     

(1) Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2/9.       

(2) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/9.     

(3) Các cá thể dị hợp về  một cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.     

(4) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.

F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab : 1/3ab

Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9

(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9

(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9

(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9

Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.


Câu 37:

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: BV/bv XDXd; BV/bvXDY

- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% B-XDY

 

Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1/4. →BV/bv x BV/bv sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: 1/4 = 5% = 0,05

Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2

Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2bv/bv = 0,5bv x 0,4bv

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%

Ruồi cái F1 lai phân tích: Bv/bv XDXd; bv/bvXDY, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ Bv/bv XDY chiếm tỉ lệ 0,1 x 1/4 = 2,5%


Câu 38:

Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ đều không bị bệnh này nhưng có em gái bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh M, người phụ nữ (2) có bố và mẹ đều không bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh được 1 người con gái và 1 người con trai (3) đều không bị bệnh M. Người con trai (3) kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh này (4). Người phụ nữ (4) có bố và mẹ đều không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Bệnh M do 1 alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

(2) Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là 8/9.

(3) Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là 1/2.

(4) Cơ thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình trên.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể dễ dàng vẽ được sơ đồ phả hệ của những người trên.

Qua sơ đồ ta thấy:

Bố mẹ người chồng 1 đều bình thường, nhưng có em trai bị bệnh → Tính trạng bệnh M do alen lặn quy định.

Giả sử A: bình thường, a: bị bệnh.

Nếu bệnh nằm trên NST giới tính trên vùng không tương đồng của NST X quy định thì người em gái của người vợ (4) sẽ nhận alen Xa từ bố, và người bố phải bị bệnh mà theo giả thiết người bố của người (4) bình thường → Bệnh do gen trên NST thường quy định.

→ Phát biểu 1 sai.

Người chồng (1) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a, người vợ (2) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a

Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này bị bệnh là: 1/3 . 1/3 = 1/9

Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là: 1- 1/9 = 8/9 → (2) đúng.

Người chồng (3) có kiểu gen: 4/9 AA : 4/9 Aa hay 1/2AA : 1/2Aa → giảm phân cho 3/4A : 1/4a

Người vợ (4) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a

Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là: 3/4A . 2/3A = 1/2 → (3) đúng.

(4) sai vì không thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình trên. Những người này có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.

Vậy trong các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng 


Câu 39:

Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1200 gà con, trong đó có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước: A – Mỏ bình thường, a – Mỏ ngắn

150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường phải có kiểu gen AA hoặc Aa

Gọi x và y lần lượt là số gà bố mẹ có kiểu gen AA và Aa.

Ta có: xAA + yAa = 150.2 => x/300 AA + y/300 Aa =1 => qa = y/(300x2)

Sau khi 150 cặp gà giao phối ngẫu nhiên thì quần thể gà con vừa mới hình thành đạt trạng thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.

=> q2 = 12/1200 => qa = 0,1 => y/(300 x 2) = 0,1 => y = 60 cá thể


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. 

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là

Xem đáp án

Đáp án B

Gen lặn trên NST thường quy định bệnh, gen trội bình thường.

Kiểu gen của II.7 là aa K kiểu gen của III.12 bình thường chắc chắn là Aa.

Kiểu gen của III14 là aa nên kiểu gen của II 8, 9 là Aa -> kiểu gen III13 là 1/3 AA: 2/3 Aa

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh  = 1 - 1/3a x 1/2a = 5/6


Bắt đầu thi ngay