Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có lời giải
Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
1787 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là
Đáp án C
Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở sự thay đổi màu sắc lá cây
→ Dựa vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây ta có thể xác định được thời điểm bón loại phân nào thích hợp
Câu 2:
Nhịp tim trung bình ở người là
Đáp án C
Nhịp tim trung bình ở người là: 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Câu 3:
Khi tế bào khí khổng trương nước thì
Đáp án D
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
Câu 4:
Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
Đáp án A
Khi lên cạn, không có dòng nước chảy qua mang khiến phiến mang bị xẹp xuống, giảm bề mặt trao đổi khí. Thêm nữa, mang cá bị hô nên không thể hô hấp được.
Câu 5:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
Đáp án D
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là enzim nối ligaza.
ADN polimeraza chỉ sử dụng trong nhân đôi ADN mà không sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
ARN polimeraza chỉ sử dụng trong phiên mã hoặc tổng hợp đoạn mồi trong nhân đôi mà không sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
restrictaza là enzim cắt không được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền
Câu 6:
Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là:
Đáp án A
Lai tế bào sinh dưỡng là hiện tượng lai giữa tế bào của loài A có bộ NST là 2n với tế bào của loài B có bộ NST là 2n'.
Tế bào lai có bộ NST là: 2n + 2n'. Vậy tế bào đem lai sẽ có kiểu gen là AAbbDdMMnn
Câu 7:
Quần thể ngẫu phối là quần thể
Đáp án A
Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Câu 8:
Ở người, thể lệch bội có 3 NST 21 sẽ gây ra
Đáp án C
Ở người, thể lệch bội có 3 NST 21 sẽ gây ra hội chứng Đao.
Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút trên NST số 21
Hội chứng mèo kêu do mất đoạn ở NST số 5
Hội chứng Claiphento do cặp NST giới tính có 3 chiếc có dạng XXY
Câu 9:
Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng vì chúng
Đáp án D
Cơ quan tương đồng là cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc chung trong quá trình phát triển phôi. Do vậy Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng trong quá trình phát triển phôi
Câu 10:
Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ Cácbon (Than đá) là
Đáp án C
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, Phát sinh bò sát → chọn đáp án C.
D sai vì cây có mạch và động vật di cư lên cạn là Đặc điểm của hệ thực vật và động vật ở kỉ silua
A sai vì cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim là Đặc điểm của hệ thực vật, động vật ở kỉ Jura
B sai vì xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ là đặc điểm của kỉ krêta (phấn trắng)
Câu 11:
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể
Đáp án C
Câu 12:
Hai loài ếch sống trong cùng một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
Đáp án A
Hai loài ếch sống trong cùng một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ cạnh tranh (do có chung nguồn sống), trong đó cả 2 loài đều bất lợi, và loài A thắng thế nên số lượng giảm đi ít
Câu 13:
Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:
Đáp án A
Câu 14:
Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ, Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 :6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :
Đáp án A
A - thân cao; a - thân thấp; B - hoa kép; b - hoa đơn; DD - hoa đỏ; Dd - hoa hồng; dd - hoa trắng.
Cho giao phối giữa 2 cá thể → 6 : 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1 → 32 tổ hợp kiểu hình; 12 kiểu hình.
12 kiểu hình = 2.2.3 (mỗi bên phải tạo các loại giao tử đủ để tổ hợp thành 12 kiểu hình - tạo giao tử abd → aabbdd...)
32 tổ hợp giao tử = 8.4
Các phép lai có thể có: 1 bên cho 8 loại giao tử AaBbDd
1 bên cho 4 loại giao tử: AabbDd hoặc aaBbDd.
Vậy có 2 phép lai có thể xảy ra : AaBbDd × AabbDd và AaBbDd × aaBbDd.
Câu 15:
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
I. gen. II. mARN. III. axit amin. IV. tARN.
Số phương án đúng là
Đáp án B
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định 1 loại sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi polipeptit nhưng không trực tiếp tổng hợp chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN đi ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi polipeptit.
- Để tổng hợp chuỗi polipeptit thì cần có mARN, riboxom, tARN, axit amin và các enzim. tARN có chức năng vận chuyển axit amin cho quá trình dịch mã, enzim có chức năng xúc tác cho các phản ứng tổng hợp để hình thành liên kết peptit.
Như vậy trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit.
→ có 3 thành phần tham gia
Câu 16:
Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là
Đáp án D
Giải câu này cần lưu ý một điểm là nếu rối loạn phân li của cặp NST Aa trong giảm phân 1 thì không thể tạo ra giao tử mang AA hoặc aa mà phải là giao tử mang Aa và 0.
Vì vậy, ta loại ngay các đáp án A, B, C
Câu 17:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Dd.
Ta có kiểu gen của P: AABBDD x aabbdd → F 1: AaBbDd
Mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm
Cây F 1 có 3 alen trội và cao 190 cm, vậy cây cao 180 cm có 1 alen trội
F 1 tự thụ phấn: AaBbDd x AaBbDdTỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là:
Câu 18:
Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
Đáp án C
Vai trò của các cơ chế cách li :
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt
Câu 19:
Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?
Đáp án D
Câu 20:
Theo hình tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều hòa nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất:
Đáp án B
Câu 21:
Cho các đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp.
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí.
Só đặc điểm đúng là
Đáp án D
* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:
- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:
- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá
- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố quang hợp.
- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
Vậy cả 4 đặc điểm trên đều đúng
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình biến đổi hóa học thức ăn xảy ra nhờ tác dụng của các hóa chất phù hợp có trong cơ thể.
II. Trong cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có các tuyến tiêu hóa là tuyến nước bọt, tuyến dạ dày, tuyến tụy.
III. Trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch tụy có tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất.
IV. Dịch mật do gan tiết ra, có vai trò chủ yếu là trung hòa tính axit của thức ăn được chuyển từ dạ dày xuống ruột non.
V. Người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày vẫn xảy ra quá trình biến đổi thức ăn.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án D
I - Sai. Vì quá trình biến đổi hóa học thức ăn xảy ra nhờ tác dụng của các enzim trong dịch tiêu hóa.
II - Sai. Vì trong cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có các tuyến tiêu hóa là tuyến dạ dày, tuyến tụy, tuyến ruột.
III - Sai. Vì trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch ruột có tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất.
IV - Sai. Vì dịch mật do gan tiết ra, có vai trò chủ yếu là nhũ tương hóa chất béo và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của các enzim tiêu hóa ở ruột.
V - Đúng. Người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày vẫn xảy ra quá trình biến đổi thức ăn vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu. Dịch tụy và dịch ruột ở ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, protein
Câu 23:
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
Đáp án A
NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:
- Ở loài bộ NST là 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST thường. Do vậy cặp NST giới tính có cả ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
- NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng được gọi là gen di truyền liên kết với giới tính.
- Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành giới cái ở các loài chim, bướm tằm….
- NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
→ Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng là phát biểu 4
Câu 24:
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:
(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1
(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%
(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4
(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án A
Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng, chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn
Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.
Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của bài ra → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị gen.
(1) sai. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1
Tính tần số hoán vị gen
Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495
Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495
A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66
x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2
Kết luận (2) sai.
(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo ra tỷ lệ các giao tử và kiểu hình: 9 : 6: 1: 4.
(4) đúng. Có 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.
Chỉ có nội dung (4) đúng.
Câu 25:
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hoá:
(1) Làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(2) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
(4) Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
(5) Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể.
(6) Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
(7) Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(8) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
(9) Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(10) Qui định chiều hướng tiến hoá.
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Đáp án C
các ý đúng là 1, 2, 5, 8.
Câu 26:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
Đáp án C
Các phát biểu I, II, III đúng
IV – Sai. Vì cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể
Câu 27:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Diễn thể thứ sinh xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, diễn thể nguyên sinh xuất hiện ở môi trường chưa từng có sinh vật sinh sống.
Nội dung 2,3 đúng.
Nội dung 4 sai. Cả hai loài diễn thế thường dẫn đến một quần xã tương đối ổn đỉnh.
Câu 28:
Trong chu trình sinh địa hóa, trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình làm cacbon có thể trở lại môi trường vô cơ?
(1) Hô hấp của thực vật. (2) Hô hấp của động vật.
(3) Quang hợp của cây xanh. (4) Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
(5) Hoạt động công nghiệp đốt cháy các nguyên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa,..
(6) Sự phát triển của các ngành giao thông vận tải.
(7) Hoạt động của núi lửa.
(8) Động đất.
Đáp án B
Quá trình làm cacbon có thể trở lại môi trường vô cơ là: 1, 2, 4, 5, 6, 7.
(3) sai vì quang hợp là quá trình lấy CO2 và O2 để tổng hợp C6H12O6 + H2O chứ không phải quá trình giải phóng ra CO2.
(8) Động đất là quá trình biến đổi địa chất do sự chuyển dịch của các lục địa gây lên chấn động trên bề mặt trái đất chứ không liên quan đến việc trả lại CO2.
Có 6 quá trình làm Cacbon có thể trở lại môi trường
Câu 29:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Từ hình vẽ trên ta dễ dàng nhận thấy:
Mỗi NST đang ở dạng đơn và tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc → tế bào đang ở kì sau. Tế bào 1 các NST giống nhau theo từng cặp → tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân. Tế bào 2 NST có 2 cặp hình dạng hoàn toàn giống nhau nên tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì khi kết thúc quá trình phân bào ở 2 tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, còn từ tế bào 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội.
B sai vì tế bào 1 ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 ở kì sau của nguyên phân.
C sai vì bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.
D đúng
Câu 30:
Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
Đáp án C
Cặp Aa giảm phân có trao đổi chéo tại 1 điểm sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó 1/4 giao tử chứa hoàn toàn NST của mẹ, không mang gen trao đổi của bố.
Cặp Aa giảm phân không có trao đổi chéo sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó 1/2 giao tử chứa hoàn toàn NST của mẹ, không mang gen trao đổi của bố.
200 tế bào sinh tinh giảm phân cho 200.4 = 800 giao tử.
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo → giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 800 x 20% x (1/4) x (1/2) = 20 tế bào.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. → giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 200 x 30% x (1/2) x (1/4) = 30 tế bào.
- 50% tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb → Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 50% . 800 . (1/4).(1/4) = 25.
Tính chung số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 20 + 30 + 25 = 75.
Câu 31:
Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 toàn cây hạt tròn, đục. F2 xuất hiện 1112 cây hạt tròn, đục : 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : 123 cây hạt dài, trong.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
(1) Hai tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.
(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab
(3) Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1, thì kiểu gen của P có thể là một trong 2 trường hợp.
(4) Nếu F1 phân li 3 : 1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có 3 công thức lai phù hợp cho kết quả trên.
(5) Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1 : 1 về màu sắc thì kiểu gen của P sẽ là một trong 6 trường hợp.
Đáp án D
A - hạt tròn; a - hạt dài; B - hạt đục; b - hạt trong.
Hạt tronfm đục với cây dài trong → F1: tròn, đục (AaBb) → F2 được tỷ lệ 9 tròn, đục: 3 tròn,trong; 3 dài, đục : 1 dài, trong
(1) sai. Hai gen này PLDL với nhau
(2) sai. Kiểu gen của cây F1 là AaBb
(3) đúng. Nếu thế hệ lai xuất hiện tỷ lệ 3: 3: 1: 1 → 8 tổ hợp giao tử và 4 kiểu hình → 1 bên cho 4 giao tử; 1 bên cho 2 giao tử . Các phép lai là: AaBb × aaBb và AaBb × Aabb.
(4) sai. Nếu F1 phân ly về hình dạng hạt (3 :1 ) → Aa × Aa; đồng tính về tính trạng màu sắc (BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb) → sẽ có 4 phép lai có thể phù hợp.
(5) đúng. Nếu F1 đồng tính về hình dạng hạt (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa) → màu sắc 1 :1 → Bb × bb.
Vậy sẽ có các phép lai phù hợp là: AABb × AAbb; AABb × Aabb (hoán vị bố mẹ → AAbb × AaBb); AABb × aabb ( hoán vị bố mẹ aaBb × AAbb); aaBb × aabb.
Vậy có nội dung (3), (5) đúng
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Đáp án C
Cao, dài (A_bb) = 1/4.
- (1A:1a)x(1B:1b) => AaBb x aabb và Aabb x aaBb
- 1A(3B:1b) => AABb x AABb ; AABb x AaBb; và AABb x aaBb
Câu 33:
Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:
Đáp án A
- Hội chứng Đao là kq của sự thụ tinh giữa gt bình thường (n) của bố hoặc mẹ với giao tử không bình thường mang 2 NST(n+1) của mẹ hoặc bố xảy ra ở cặp 21
- Có sự không phân li ở 1 cặp trong số 23 cặp NST(2n = 46) →XS xảy ra ở cặp 21 = 1/23
- Với 1 tế bào sinh tinh hoặc trứng: nếu GP I có 1 cặp NST không phân li sẽ cho 4 tế bào không bình thường gồm 2 tế bào (n+1) và 2 tế bào (n-1)
( vẽ sơ đồ sẽ thấy)
→ Tỉ lệ giao tử không bình thường mang 2 NST = 2/4 = 1/2
- Có 2 khả năng có thể xảy ra(vì không xét trường hợp xảy ra các hội chứng khác liên quan đến cặp NST khác)
* Giao tửbình thường của bố thụ tinh với gt không bình thường của mẹ:
= (90%) (30%.1/23.1/2)
* Giao tử bình thường của mẹ thụ tinh với gt không bình thường của bố:
= (10%.1/23.1/2) (70%)
XS sinh con trai bị hội chứng Đao
= [(90%)(30%.1/23.1/2) + (10%.1/23.1/2) (70%)][1/2]
(0,587% + 0,152%)(1/2)= 0,3695%
Câu 34:
Ở một loài gen A:thân cao, gen a: thân thấp, gen B: hoa kép, gen b: hoa đơn, gen D: hoa đỏ, gen d: hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho cây con có tỷ lệ kiểu hình là:
1 thân cao – hoa kép – màu vàng
1 thân cao – hoa đơn – màu đỏ
1 thân thấp – hoa kép – màu vàng
1 thân thấp – hoa đơn – màu đỏ
Đáp án A
Cao:thấp = 1:1 → Aa × aa
Kép : đơn = 1:1 → Bb × bb
Đỏ:vàng = 1:1 → Dd × dd
P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích mà cho F1 có tỉ lệ kiểu hình :1:1:1:1
→ Di truyền liên kết
Tính trạng kép luôn đi với vàng, đơn đi với đỏ → B liên kết với d và b liên kết với D
Kiểu gen của P là: Aa Bb/bD
Câu 35:
Ở một loài thực vật có gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dẹt, gen D quy định quả ngọt, gen d quy định quả chua. Khi lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen người ta thu được 51 cây vàng, tròn, chua : 51 cây đỏ, dẹt, ngọt. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là :
Đáp án A
Dễ thấy lai phân tích 3 cặp dị hợp mà chỉ cho 2 KH tỉ lệ 1:1 là TH liên kết hoàn toàn cả 3 gen.
Cơ thể lặn cho hoàn toàn giao tử abd .
Vậy cơ thể dị hợp 3 cặp gen mang lai cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau.
Fa có 0,5 aBd/abd (vàng tròn chua) nên cây mang lai có giao tử aBd 50%
Câu 36:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb.
(4) Ab/aB x ab/ab (có hoán vị với tần số 50%). (5) Ab/aB x Ab/ab. (6) Ab/ab x aB/ab.
Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là bao nhiêu?
Đáp án D
Đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1).(1:1)
Xét các phép lai của đề bài:
(1) cho tỉ lệ kiểu hình là (3:1).(1:1)
(2) cho tỉ lệ kiêu hình là (1:1).(1:1)
(3) cho tỉ lệ kiêu hình là (1:1).(1:1)
(4) cho tỉ lệ kiêu hình là 1:1:1:1 (do cơ thể Ab/aB cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%).
(5) cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
(6) cho tỉ lê kiểu hình là 1:1:1:1
→ Có 4 phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là 2, 3, 4,6.
Câu 37:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdHhEe x AB/ab DdHhEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Dd × Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd
Hh × Hh → 1/4 HH : 1/2 Hh : 1/4 hh
Ee × Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee
AB/ab × AB/ab → 1/4 AB/AB : 1/2 AB/ab : 1/4 ab/ab
+ TH1 : Kiểu hình trội về A-B- :3/4 . (1/4)3 = 3/256
+ TH2 : Kiểu hình trội D-H- hoặc H-E- hoặc D-E- = 1/4.(3/4)2.1/4 . (Cách chọn alen trội) = 27/256
→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
3/256 + 27/256 = 15/128
Câu 38:
Cho lai thứ đậu thuần chủng có quả đỏ, tròn với thứ đậu thuần chủng có quả vàng, bầu dục được F1 đều có quả đỏ, tròn. Lai phân tích F1 thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả vàng, bầu dục: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quả đỏ, tròn. Kiểu gen của F1 là
Đáp án B
Lai đậu thuần chủng quả đỏ, tròn × thuần chủng vàng, bầu dục → F1: đỏ , tròn ( dị hợp)
Lai phân tích F1 thu được tỷ lệ: 9 vàng, bầu dục: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 đỏ, tròn = ( 3 vàng: 1 đỏ) × ( 3 bầu dục: 1 tròn).
Khi đem lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn → F1 sẽ tạo (9 + 3+3 +1) = 16 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
Tỷ lệ 3 vàng: 1 đỏ là tỷ lệ lai phân tích của phép lai khi F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu tương tác gen, các cặp gen phân ly độc lập với nhau.
Tương tự: 3 bầu dục: 1 tròn cũng là kết quả lai phân tích của F1 dị hợp 2 cặp gen, các cặp gen phân ly độc lập với nhau.
Vậy F1 dị hợp 4 cặp gen phân ly độc lập → tạo 16 tổ hợp giao tử.
Câu 39:
Cho biết tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tương tác giữa hai cặp gen không alen, mỗi gen nằm trên một NST. Nếu trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc B sẽ biểu hiện quả bầu, nếu có cả 2 alen A và B sẽ biểu hiện quả tròn, thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện quả dài. Khi ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen, một quần thể có tần số alen A chiếm 90%, tần số alen b chiếm 80%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Trong quần thể, cây quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 3,24%.
(2) Tỉ lệ cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen 0,64%.
(3) Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là 51,84%.
(4) Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là 3,2%.
Đáp án B
Theo đề bài ta có: Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng:
(0,9A : 0,1a)2 x (0,2B : 0,8b)2
Cây quả tròn thuần chủng có kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 0,92.0,22 = 3,24% → 1 đúng
Cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen (aabb) chiếm tỉ lệ: 0,12.0,82 = 0,64% → 2 đúng
Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là: Aa . Bb = 2.0,9.0,1 . 2.0,8.0,2 = 5,76% khác 51,84% → 3 sai
Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là: aa . Bb= 0,12.2.0,8.0,2 = 0,32% khác 3,2% → 4 sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.
(4) Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là 25%.
(5) Cặp vợ chồng I.3 – I.4 không mang alen gây bệnh.
Đáp án D
Xét sự quy định bệnh:
có I1,2 bình thường sinh con bệnh II6,8 nên gen gây bệnh là gen lặn
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Xét kiểu gen trong từng thế hệ
II6 bệnh có kg aa → kg của I1,2 dị hợp; tương tự với Kg II9,10 và III15
II8 và III13 có kg aa; III13 nhận a của II8 và 1 a của II7 mà II7 có kh Bình thường nên kg của II7 là Aa
Các cá thể có thể xác định chính xác kg với quy luật trên: I1,2; II6,7,8, 9, 10; III13, 15 → 1 sai
Người bị bệnh kg aa (đồng hợp) → 2 đúng
Có 5 người có kg đồng hợp trội tối đa mà ko ảnh hưởng đến kg cơ thể bị bệnh ở các thế hệ: II.5, 1I.11, 1I.12, (I.3 hoặc I.4); II.14 → 3 sai.
SX sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là
Sx sinh con bị bệnh của cặp III.13 – III. 14 : (1/3 AA: 2/3 Aa) x aa → aa =1/3
SX sinh con trai bệnh: 1/3 × 1/2 =1/6 → 4 sai
Cặp vợ chồng I3,4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kg Aa → 5 sai.
Số đáp án sai: 1, 3, 4, 5.