Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
A. 85,73%
B. 46,36%
C. 43,51%
D. 36,73%
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+IB)2 tương tự với các nhóm máu khác
Cách giải:
Người chồng
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
→ Người chồng có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔ 5IAIA: 4IAIO
Người vợ:
IOIO = 9% → IO =0,3
Ta có O + A = (IO+IA)2 = 9% + 27% =36% ↔ IO+IA=0,6→ IA =0,3
→ Người vợ có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔ 1IAIA: 2IAIO
Hai vợ chồng này : ♂(5IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con
- XS 2 người con khác giới tính là 1/2
- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 47/54
XS cần tính là 0,4351
Một đoạn ADN có chiều dài 81600Å thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở