Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả một bệnh di truyền do hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ trong phả hệ. Xác định xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ này sinh ra con trai bị bệnh trên là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Tính trạng đơn gen
Cặp vợ chồng 1x2 bình thường sinh con bị bệnh
=> Gen qui định gây bệnh là alen lặn
Bố bình thường có con gái bị bệnh
=> Alen gây bệnh không nằm trên NST giới tính
Vậy A bình thường >> a bị bệnh, gen nằm trên NST thường
Cặp bố mẹ 1x2 bình thường, sinh con bị bệnh
=> Họ có kiểu gen là Aa x Aa
=> Người con 8 có dạng ( AA : Aa )
Cặp vợ chồng 3x4 bình thường, sinh con bệnh
=> Người 9 có dạng ( AA : Aa)
Cặp vợ chồng 8x9 bình thường, sinh con bình thường nên không thể xác đinh chính xác được kiểu gen
Vậy 8 x 9: (AA : Aa) x (AA : Aa)
Đời con theo lý thuyết : AA : Aa : aa
Vậy người con 15 có dạng (AA : Aa)
Cặp vợ chồng 15 x 16: (AA : Aa) x aa
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh trên là :
Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra loại giao tử nào?
Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?
Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến?
(1). Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
(2). Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
(3). Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X thành A-T.
(4). Acridin có thể gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Có bao nhiêu ý đúng:
Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4). Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường