Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 4)
-
5534 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:
Đáp án: D
Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do thiếu enzyme thực hiện chức năng xúc tác cho phân tử chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirozin. Từ đó gây nên sự tích tụ phenylalanine cũng như thiếu hụt nghiêm trọng tirosin trong cơ thể, gây ảnh hưởng lớn đến hệ thần kinh của cơ thể.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Đáp án: D
Hầu hết các loài sinh vật điều sử dụng chung một bộ mã di truyền – tính phổ biến của mã di truyền
Câu 3:
Khi nói về phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án: C
Mức phản ứng phải là TẬP HỢP các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
Nhận định C chưa hoàn toàn đầy đủ và chính xác
Câu 4:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
Đáp án: C
Cặp NST số 2, chiếc NST bình thường là A, chiếc NST đột biến là a
Cặp NST số 4, chiếc NST bình thường là B, chiếc NST đột biến là b
Do không xảy ra hoán vị gen và giảm phân diễn ra bình thường nên :
Tỉ lệ giao tử bình thường (có kiểu gen là AB) là
× =
=> Tỉ lệ giao tử đột biến là 1 - =
Câu 5:
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được?
Đáp án: C
Tạo ra giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp tạo giống thông thường không làm được là dung hợp tế bào trần
Câu 6:
Một quần thể của động vật có vú trên đảo, xét từng giới tính người ta thấy có 40% con đực và 16% con cái lông nâu. Biết, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Alen A quy định lông vàng, alen a quy định lông nâu và quần thể đang cân bằng di truyền. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm:
Đáp án: B
Quần thể đang cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau
Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà kiểu hình xuất hiện ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Tỉ lệ kiểu hình nâu ở con đực là 0,4
=> Tần số alen a là 0,4
=> Tần số alen A là 0,6
Do 0,42 = 0,16 = Tỉ lệ kiểu hình nâu ở giới cái
=> Vậy a là alen lặn
Cấu trúc quần thể theo từng giới là
0,6 XAY : 0,4 XaY
0,36 XAXA : 0,48 XAXa : 0,16 XaXa
Tỉ lệ dị hợp trong quần thể là tỉ lệ các cá thể có kiểu gen XAXa trong quần thể: = 0,24
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: B
Gen ngoài nhân thường nằm trong ti thể hoặc lục lạp, chúng thường là những ADN kép, có dạng vòng.
Gen ngoài nhân không nằm trên NST nên nó không được phân chia đều cho các tế bào con .
Gen ngoài nhân có thể tồn tại thành từng cặp alen hoặc không. Ví dụ như trong tế bào mẹ có nhiều bản sao của gen đó nhưng trong quá trình phân chia không đồng đều cho các tế bào con, một tế bào con chỉ chứa 1 bản sao (1 phân tử ADN dạng vòng)
=> gen đó có thể không tồn tại thành cặp alen .
Gen ngoài nhân có thể bị đột biến như gen trong nhân, và di truyền theo dòng mẹ.
Câu 8:
Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?
Đáp án: B
Đột biến góp phần tạo nên loài mới là đảo đoạn NST vì đột biến đảo đoạn thường dẫn đến sự sắp xếp lại vật chất di truyền của cùng một gen trên NST tạo nên sự đa dạng trong vật chất di truyền tạo nên các nòi mới, loài mới
Câu 9:
Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là:
Đáp án: D
Nhờ có công nghệ gen mà hiện nay người ta có thể điều chế được các chế phẩm sinh học với số lượng lớn ( vd: điều chế insulin chữa bệnh tiểu đường, điều chế tơ nhện nhân tạo may áo chống đạn,… )
Qua đó giúp ích rất lớn cho đời sống của con người ( chữa các bệnh và phòng chống các bệnh nguy hiểm )
Câu 10:
Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do gen trở ngại trong việc vận chuyển của ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào đúng?
Đáp án: A
A qui định bình thường >> a qui định bệnh
Tính trạng đơn gen, do gen trên NST thường quy định
Đứa trẻ mắc bệnh, bố mẹ của đứa bé bình thường
Vậy bố mẹ đứa trẻ có kiểu gen là Aa
Vậy kết luận đúng là A
B sai, nếu bố hoặc mẹ đồng hợp tử thì bố hoạc mẹ sẽ bị mắc bệnh
C sai, vì gen qui định trên NST thường nên xác suất mắc bệnh của con trai và con gái sinh ra là như nhau
D sai, xét phép lai:
Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Các con bình thường có thể mang gen bệnh hoặc không mang gen bệnh
Câu 11:
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể:
Đáp án: A
Tần số alen a thế hệ ban đâu là 0,8
Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu hình a là
Câu 12:
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến?
(1). Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
(2). Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
(3). Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X thành A-T.
(4). Acridin có thể gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Có bao nhiêu ý đúng:
Đáp án: B
Các ý đúng là (1) (3) (4)
2 sai vì 5BU chỉ dùng để gây đột biến thay thế A-T thành G-X nên đối với bộ ba XXX thì 5BU không tác động .
Acridin có thể gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit vì khi acridin được chèn vào mạch khuôn thì sẽ làm cho mạch tổng hợp thêm nucleotit, khi acridin được chèn vào mạch mới tông hợp thì theo cơ chế sửa sai acridin sẽ bị ADN pol loại bỏ và gây đột biến mất nucleotit => 4 đúng
Câu 13:
Trong một tế bào vi khuẩn, một đột biến ở gen mã hóa aminoacyl-tARN synthetase dẫn đến việc tARN vận chuyển Serine được gắn nhầm với Alanine. Hậu quả của đột biến này trong tổng hợp protein là:
Đáp án: D
Vì bình thường tARN này vốn vận chuyển Serine nhưng đột biến làm chúng vận chuyển Alanine, vị trí gắn không xảy ra bất thường nên những vị trí Serine sẽ bị thay bằng Alanine.
Câu 14:
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
Đáp án: A
Ở thế hệ xuất phát:
Giới đực: 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa
=> Tần số alen ban đầu ở giới đực là : tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4
Ở trạng thái cân bằng
Cấu trúc quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
=> Tần số alen A là 0,7, tần số alen a là 0,3
Do tỉ lệ đực: cái là 1 : 1
Vậy tần số alen A ở giới cái thế hệ P là 0,7 x 2 – 0,6 = 0,8
Tần số alen a ở giới cái thế hệ P là 0,3 x 2 – 0,4 = 0,2
A đúng
B sai, vì tỉ lệ dị hợp F1 là 0,6 x 0,2 + 0,4 x 0,7 = 0,4
C sai, quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2
D sai, tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1 là ♂ 0,4 x ♀ 0,2 = 0,08
Câu 15:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng?
Đáp án: C
Nhận định đúng là
Bố mắc bệnh mang kiểu gen XhY
Mẹ bình thường mang kiểu gen XHX-
Do có con bị mắc bệnh
Nếu người mẹ mang kiểu gen XHXH thì 100% con sinh ra bình thường
Người mẹ có kiểu gen XHXh nên A sai, C đúng
B sai, con trai bị bệnh thì sẽ nhận gen từ mẹ ( bố cho NST Y còn mẹ cho NST X)
D sai, con gái của cặp vợ chồng này chỉ có tỉ lệ 50% mắc bệnh máu khó đông
Câu 16:
Trong công nghệ gen, thể truyền là:
Đáp án: B
Trong công nghệ gen, thể truyền là virut hoặc plasmid
Câu 17:
Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
Đáp án: B
Để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết, người ta thường gây đột biến mất đoạn nhỏ NST
Câu 18:
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
Đáp án: B
Sinh đôi cùng trứng là hiện tượng hợp tử sau khi được thụ tinh phân cắt thành hai phôi và phát triển thành hai cơ thể độc lập nhưng có cùng kiểu gen
=> Sinh đôi cùng trứng được coi là một hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
Ngoài hiện tượng nhân bản vô tính trong phong thí nghiệm thì có hiên tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
=> B sai
Câu 19:
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadilio đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây:
3’UAX5’ 3’XGA5’ 3’GGA5’ 3’GXU5’ 3’UUU5’ 3’GGA5’
Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilio
Đáp án: D
Trình tự chuỗi mARN là :
5‘ AUG – GXU – XXU – XGA – AAA – XXU 3’
Vậy trình tự chuỗi ADN bổ sung là
5‘ ATG – GXT – XXT – XGA – AAA – XXT 3’
Câu 20:
Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
(1). Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.
(2). Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.
(3). Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
Đáp án: A
Trình tự nu của gen bình thường:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen trên qui định :
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’
Đọan mARN trên qui định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là :
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen đột biến qui định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’
Đoạn mARN trên qui định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Vậy (1) đúng
(2) sai
(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là cao hơn
Câu 21:
Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là:
Đáp án: D
Gen dài 4080 Ao nên có tổng số nu là
x 2 = 2400
=> Vậy 2A + 2G = 2400 do A = T, G = X
Mà A = 1,5 G
=> Vậy A = T = 720 và G = X = 480
Do đột biến mất đoạn , gen còn 640 nu A và 2240 liên kết H
2240 = 2A + 3G
Vậy số nu G sau đột biến là 320
Vậy số nu G bị mất đi là 480 – 320 = 160
Câu 22:
Một con chuột có vấn đề phát triển, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người ta phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
(1). Quả trứng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
(2). Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
(3) Con chuột này sẽ tạo ra hai loại giao tử : giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21)
Đáp án: C
Các kết luận chắc chắn là (3)
Con chuột có 3 NST số 21 = 2 NST 21 của bố + 1 NST 21 của mẹ = 2 NST 21 của mẹ + 1 NST 21 của bố .
=> chưa thể nào xác định chắc chắn được trứng hoặc tinh trùng tạo ra con chuột này có hai NST số 21
=> 1 và 2 sai
=> Con chuột mang 3 NST số 21 khi giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử: 1 loại giao tử có 1 NST số 21 và 1 loại có 2 NST số 21
Câu 23:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
Đáp án: B
P: AA x aa
Trong số các con thu được: hàng ngàn cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Cây hoa trắng có thể có kiểu gen aa, aO .
Cây hoa trắng trên xuất hiện là do
+ Đột biến gen trong quá trình giảm phân của cây AA, alen A => a
+ Trong quá trình giảm phân cây có kiểu gen AA bị mất đi đoạn locut mang gen A trên NST qui định, do đó cây con sẽ có kiểu gen a, cho kiểu hình trắng
+ Trong quá trình giảm phân cặp NST chưa gen AA của cây hoa đỏ bị rối loạn phân li tạo ra giao tử O, giao tử này kết hợp với alen a của cây hoa trắng tạo ra cây con có bộ NST 2n -1
Câu 24:
Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở chỗ:
Đáp án: D
Cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn khác biệt nhau ở:
Phần lớn gen nhân chuẩn có vùng mã hóa không liên tục
Phần lớn gen nhân sơ mã hóa liên tục, ví dụ như các laoif vi khuẩn cổ là sinh vật nhân sơ nhưng có vùng mã hóa không liên tục
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4). Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án: C
Phát biểu đúng là (1) (2) (4) (5)
Ngoài đột biến gen còn có các đột biến nhiễm sắc thể cũng là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa nhưng đột biến biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì nó ít ảnh hưởng đến sức sồng của loài .
(3) sai, đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 cặp nu
Câu 26:
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể:
Đáp án: D
Trong tế bào, các gen trên cùng một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau
A sai, không phải lúc nào các gen trên 1 NST cũng tương tác với nhau
B sai, các gen qui định các tính trạng khác nhau sẽ khác nhau ít nhất là về trật tự sắp xếp các nu
C sai, các gen nằm trên 1 NST có xu hướng di truyền cùng nhau, sự trao đổi chéo xảy ra với tần số thấp
Câu 27:
Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này
Đáp án: A
Hội chứng Đao là hội chứng có 3 NST số 21
Hội chứng này có thể được phát hiện dễ dàng nhờ di truyền tế bào : người ta sẽ sinh thiết và quan sát số lượng NST có trong nhân
Câu 28:
Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra loại giao tử nào?
Đáp án: D
Cặp NST không phân li ở kì sau giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử: AA, aa, O
Câu 29:
Trong điều kiện nghiệm đúng của quy luật Hacdi-Vanbee, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
Đáp án: D
Quần thể sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối là quần thể đã đạt trạng thái cân bằng .
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức:
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
· Nếu p2 × q2 =
=> Quần thể cân bằng.
· Nếu: p2 × q2 ≠
=> Quần thể không cân bằng
Thay số liệu ở các đán án vào công thức cần kiểm tra thì ta có đáp án D thỏa mãn
Câu 30:
Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?
Đáp án: A
Cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli là vùng khởi động, vùng vận hành, vùng mã hóa các gen cấu trúc
Vậy thành phần không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế
Câu 31:
Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ
(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh
(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh
(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh
Đáp án: A
Các đặc điểm do gen trội trên NST X gây ra là 2
1 sai vì bệnh gây ra bởi gen trội nên sẽ biểu hiện ở nữ (XAXA + XAXa) nhiều hơn ở nam (XAY)
3 sai, bố mẹ không mắc bệnh ( XaY , XaXa ) sẽ không sinh con bị bệnh
4 sai, mẹ mắc bệnh nếu có kiểu gen XAXathì sẽ có khả năng sinh con không bị bệnh
Câu 32:
Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc vận chuyển lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của
Đáp án: A
Tạo giống cà chua có gen là quả chín bị bất hoạt, sẽ có khả năng vận chuyển đi xa mà không bị hỏng.
Đây là thành tựu của công nghệ gen
Câu 33:
Ở chuột Cobay, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng; B lông ngắn và b lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Đem chuột lông đen dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen ngắn - 1 trắng ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là
Đáp án: D
P: A-bb x aaB-
F1: 1 A-B- : 1 aaB-
Do F1 100% B-
=> Vậy P : BB x bb
Do F1 1 A- : 1aa
=> Vậy P: Aa x aa
Vậy P có thể là: Aabb x aaBB
Câu 34:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết,trong các phép lai sau đây có bao nhiêu hép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả đỏ?
(1) AaBB x AaBB
(2) (f = 20%) x (f = 0%)
(3) AaBb x AABb
(4) (f = 20%) x (f = 20%)
(5) x , liên kết hoàn toàn
(6) (f = 0%) x (f = 10%)
(7) x , liên kết gen hoàn toàn
(8) x , (f = 25%)
Đáp án: A
Đời con: 1 A-bb : 2A-B- : 1 aaB-
Đời con: 3A-: 1aa <=> P : Aa x Aa
3 B- : 1bb P : Bb x Bb
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con là (3:1).(3:1) = 9:3:3:1
Do tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1
=> Hai gen liên kết với nhau trên cùng 1 NST .
=> Xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ ( aaB- ): aB × a-
=> Cần ít nhất 1 bên P có kiểu gen Ab/aB và cơ thể có kiểu gen liên kết hoàn toàn
=> Vậy các phương án đúng là (2) (5) (6) (7)
Câu 35:
Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
Đáp án: D
Vùng mang tín hiện khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là vùng điều hòa
Câu 36:
Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là
Đáp án: A
Chiều dài gen giảm 10,2 Ao
<=> mất đi số nu là = 2A+2G
Ít hơn alen ban đầu 8 liên kết H
<=> tổng số nu mất đi: A+3G = 8
Vậy số nu mất đi là A = T = 1 và G = X = 2
Sau 3 lần liên tiếp, số nu môi trường nội bào cung cấp giảm đi là
A = T = 1 x (23 – 1) = 7
G = X = 2 x (23 – 1) = 14
Câu 37:
Ở một loài động vật,tính trạng màu mắt do 1 gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?
Đáp án: B
P: đực đỏ x cái đỏ
F1: 3 đỏ : 1 trắng
Mắt trắng là cái
Do tỉ lệ kiểu hình 2 giới khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mắt đỏ x mắt đỏ tạo ra mắt trắng, tính trạng do 1 gen qui định
=> A mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a mắt trắng
Do trắng là con cái
=> XY là giới cái, XX là giới đực
P : XAXa x XAY
F1: XAXA : XAXa : XAY : XaY
F1 mắt đỏ x F1 mắt đỏ: (XAXA : XAXa ) x XAY
F2: 3 XAXA : 1 XAXa
3 XAY : 1 XaY
KH: Đực : 4 đỏ
Cái : 3 đỏ : 1 trắng
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phối với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cay thân cao quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2 số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
Đáp án: A
Ptc: cao, dài x thấp, tròn
F1: 100% cao, tròn
Tính trạng do 1 gen qui định
Vậy A cao >> a thấp
B tròn >> b dài
F1 tự thụ, cho A-B- = 50,64%
Vậy aabb = 0,64%
Giao tử mỗi bên cho ab = < 25%
=> Kiểu gen P là và có tần số hoán vị gen là f = 16%
=> Giao tử: AB = ab = 8% và Ab = aB = 42%
(1) Đúng
(2) Đúng, các loại kiểu gen cùng qui định 1 tính trội và 1 tính lặn là hoặc
(3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống F1 là 0,42x0,42x2 = 0,3528 = 35,28%
=> Tỉ lệ cá thể có kiểu gen khác P là 64,72%
=> 3 đúng
(4) Sai
(5) F2 thấp tròn (aaB-) = 25% - 0,64% = 24,36%
=> 5 sai
Câu 39:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn , tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Xét phép lai XDEXdE x XdEY. Theo lý thuyết, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án: C
- Xét x
Do tần số hoán vị gen f = 40%
Vậy Ab/aB cho các giao tử : Ab = aB = 30% và AB = ab = 20%
Ab/ ab cho các giao tử : Ab = ab = 50%
Kiểu hình A-bb ( gồm và ) có tỉ lệ :
0,3 x 0,5 + 0,3 x 0,5 + 0,5 x 0,2 = 0,4 = 40%
- Xét XDEXdE x XdEY
Do không có hoán vị gen nên các giao tử được tạo ra điều có tỉ lệ là 50%
Tỉ lệ kiểu hình ddE- (có kiểu gen XdEXdE và XdEY) có tỉ lệ :
0,5 x 0,5 + 0,5 x 0,5 = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbddE- = 0,4 x 0,5 = 0,2 = 20%
Câu 40:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho màu hồng, không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiểu hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng?
(1) AaBb x aabb
(2) Aabb x aaBb
(3) AaBb x Aabb
(4) AABb x aaBb
(5) AAbb x AaBb
(6) aaBB x AaBb
(7) AABb x AAbb
(8) AAbb x aaBb
Đáp án: A
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
(1) → 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(2) → sai vì bố mẹ có chung kiểu hình hoa hồng
(3) → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
(4) → 3 đỏ : 1 hồng.
(5) → 1 đỏ : 1 hồng.
(6) → 1 đỏ : 1 hồng
(7) → 1 đỏ : 1 hồng.
(8) P đều có kiểu hình hoa hồng
=> (1), (3), (5), (6), (7)
Câu 41:
Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh nhưng các con của bà ta có người bị bệnh, có người không. Nguyên nhân có thể là do
Đáp án: C
Nguyên nhân ở đây là do tế bào có nhiều bản sao của cùng một gen và chúng có thể không đươc phân li đồng đều về các tế bào con
Câu 42:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm 54%. Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Theo lý thuyết trong số những cây thân cao, quả đỏ ở F1 tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 alen trội là
Đáp án: B
P: cao đỏ dị hợp tự thụ
F1: A-B- = 54%
=> Vậy aabb = 4% = 0,2 ab x 0,2 ab ( hoán vị ở hai bên ngang nhau )
=> P cho giao tử ab = 20% < 25%
=> P dị chéo và tần số hoán vị gen f = 40%
P cho giao tử: AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%
Cây cao đỏ A-B- chứa 2 alen trội ( kiểu gen là )
Tỉ lệ cây cao đỏ chứa 2 alen trội là
0,2 x0,2 x2 + 0,3 x0,3 x2 = 0,26
Vậy trong số các cây cao đỏ, tỉ lệ chỉ mang 2 alen trội là = 48,15%
Câu 43:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc NST?
(1) Có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng NST trong tế bào
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội
(4) Có thể có lợi cho đột biến
Đáp án: D
Các phát biểu đúng là 1, 4
2, 3 sai vì đó là đột biến số lượng NST, không phải đột biến cấu trúc
Câu 44:
Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả một bệnh di truyền do hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ trong phả hệ. Xác định xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ này sinh ra con trai bị bệnh trên là:
Đáp án: B
Tính trạng đơn gen
Cặp vợ chồng 1x2 bình thường sinh con bị bệnh
=> Gen qui định gây bệnh là alen lặn
Bố bình thường có con gái bị bệnh
=> Alen gây bệnh không nằm trên NST giới tính
Vậy A bình thường >> a bị bệnh, gen nằm trên NST thường
Cặp bố mẹ 1x2 bình thường, sinh con bị bệnh
=> Họ có kiểu gen là Aa x Aa
=> Người con 8 có dạng ( AA : Aa )
Cặp vợ chồng 3x4 bình thường, sinh con bệnh
=> Người 9 có dạng ( AA : Aa)
Cặp vợ chồng 8x9 bình thường, sinh con bình thường nên không thể xác đinh chính xác được kiểu gen
Vậy 8 x 9: (AA : Aa) x (AA : Aa)
Đời con theo lý thuyết : AA : Aa : aa
Vậy người con 15 có dạng (AA : Aa)
Cặp vợ chồng 15 x 16: (AA : Aa) x aa
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh trên là :
Câu 45:
Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen A quy định cây thân cao, alen lặn tương ứng quy định cây thân thấp. gen quy định màu sắc hoa cũng có 2 alen; B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền , tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này tỉ lệ cây cao hoa hồng là
Đáp án: D
A cao >> a thấp
BB đỏ, Bb hồng, bb trắng
Tỉ lệ cây cao (AA + Aa) là
0,42 + 2.0,4.0,6 = 0,64
Tỉ lệ cây hoa hồng là
2.0,3.0,7 = 0,42
Tỉ lệ cây cao, hoa hồng là
0,64.0,42 = 0,2688 = 26,88%
Câu 46:
Ở người khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenylinbiamide do alen trội A nằm trên NST thường quy định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền , có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiobamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên , một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất này lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên . Tính theo lí thuyết xác suất cặp vơ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất này là bao nhiêu?
Đáp án: C
Tỉ lệ người không nhận biết được mùi ( KG aa) trong quần thể là 100% - 91% = 9%
=> Tần số alen a là = 0,3
=> Tần số alen A là 0,7
=> Cấu trúc quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Cặp vợ chồng không có quan hệ họ hàng trong quần thể trên sẽ có tỉ lệ kiểu gen: AA : Aa
Để con trai không có khả năng nhận biết mùi vị khi bố mẹ có kiểu gen Aa, Aa .
Theo lý thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất này là
Câu 47:
Ở mèo, B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, alen b quy định màu lông hung các thể mèo cái dị hợp có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là
Đáp án: D
Mèo cái tam thể có kiểu gen XBXb
Mèo đực lông đen có kiểu gen XBY
P: XBXb x XBY
F1: XBXB : XBXb : XBY : XbY
Kiểu hình:
50% mèo cái lông đen : 50% mèo cái lông tam thể
50% mèo đực lông đen : 50% mèo đực lông hung
Câu 48:
Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã
Đáp án: B
Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây ra. Máu của người này thiếu chất sinh sợi huyết làm máu đông nhanh khi gặp không khí. Người ta chữa bệnh bằng cách tiêm chất sinh sợi huyết cho người bệnh. Làm như vậy chỉ ngăn ngừa sự biểu hiện bệnh còn cấu trúc của gen đột biến thì không thay đổi, do đó con của người bệnh vẫn thừa hưởng gen gây bệnh
Câu 49:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
Đáp án: C
Cấu trúc của quần thể tự phối: giảm thể dị hợp, tăng thể đồng hợp ó chủ yếu là các các thể có kiểu gen đồng hợp, giảm tính đa dạng
=> Phân hóa thành các dòng thuần khác nhau