Cho sơ đồ phản ứng sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(1) X + 2NaOH 2X1 + X2
(2) X2 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(3) glucozơ X1 + CO2
(4) nX3 + n(Amin Y) ® Nilon-6,6 + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây là sai
A. X1 có khả năng tan vô hạn trong nước
B. X có số nguyên tử C gấp đôi nguyên tử O trong phân tử
C. X2 là chất rắn ở điều kiện thường
D. X3 có 4 nguyên tử O trong phân tử và là hợp chất đa chức
Chọn B
Cho các phát biểu sau:
(a). Chất béo được ứng dụng trong sản xuất mì sợi, đồ hộp.
(b). Chất béo là este ba chức của glixerol với các axit béo.
(c). Chất béo chưa được sử dụng đến trong cơ thể con người được tích lũy trong các mô mỡ.
(d). Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được muối và glixerol.
Tổng số phát biểu chính xác là:
Cho các phát biểu sau:
(a). Tất cả các este đều tồn tại ở thể lỏng.
(b). Phản ứng giữa este và NaOH là phản ứng một chiều.
(c). Dầu ăn và dầu máy có cùng thành phần nguyên tố.
(d). Các este đều được tạo ra từ axit và ancol tương ứng.
Tổng số phát biểu chính xác là:
Cho các phát biểu sau về este.
(a). Các este đơn chức đều tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.
(b). Chất béo lỏng có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước Br2.
(c). Phản ứng thủy phân este trong môi trườn axit luôn thuận nghịch.
(d). Tồn tại este (chỉ có C, H, O) khi đốt cháy cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
Tổng số phát biểu đúng là?
Trong các chất: propen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl été. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Cho các phát biểu sau:
(1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
(3). Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc xúc tác.
(6). Lipit là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12 đến 24C), không phân nhánh
(7). Phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng chuyển thành dạng hở.
(8). Các chất béo có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là?
Cho các phát biểu sau :
(1) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử.
(2) Các este thường có mùi thơm dễ chịu.
(3) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.
(4) Để điều chế este người ta cho rượu và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng).
Số phát biểu sai là
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư X1 + X2 + X3
(2) X2 + NaOH X4 + Na2CO3
(3) X4 + KMnO4 + H2O ® X3 + MnO2 + KOH
(4) X1 + HCl loãng X5 + NaCl
Phát biểu nào sau đây là đúng
Cho các phát biểu sau:
(a). Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ như: Xăng, benzen, ete…
(b). Để biến chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho tác dụng với H2 có xúc tác Ni.
(c). Các chất béo đều ở thể lỏng.
(d). Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Tổng số phát biểu chính xác là
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
X(C7H6O2) + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O
X3 + 3Br2 ® X4 + 3HBr
X5 + 2AgNO3 + 4NH3 ® (NH4)2CO3 + 2Ag + NH4NO3
X2 + CO2 + H2O ® X3 + NaHCO3
2X1 + H2SO4 ® 2X5 + Na2SO4
Biết rằng X4 là chất kết tủa màu trắng. Phát biểu nào sau đây sai
Cho các phản ứng:
A + 3NaOH C6H5(ONa)2 + A1 + 2H2O
A1 + HCl ® A2 + NaCl
A2 + CH3OH A3 + H2O
nA3 Thủy tinh hữu cơ
Tổng số các nguyên tử trong một phân tử A là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là