IMG-LOGO

Câu hỏi:

27/08/2021 120

Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2      2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2

3. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3              4. Cho H2S vào dung dịch AgNO3

5. Cho Na2S vào dung dịch FeCl3                  6. Cho AlCl3 vào dung dịch KAlO2.

7. Cho Ba vào dung dịch CuCl2                     8. Cho hỗn hợp CrO3 và Ba vào nước.

Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm có chất kết tủa là:

A. 7

Đáp án chính xác

B. 5

C. 4C. 4

D. 6

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án A

Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 - 8

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho dãy các chất: KHSO4, Al2O3, ZnO, MgO, FeO, CrO3, Cr2O3, KH2PO4, CaHPO4, BeO, Zn(OH)2, Al(OH)3, Ala, Gly, Val, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính trong dãy là.

Xem đáp án » 27/08/2021 1,809

Câu 2:

Có các phát biểu sau:

1. Ankin C4H6 có 2 đồng phân mạch cacbon

2. Các ankin có nhiệt độ sôi thấp hơn các anken tương ứng

3. Các ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước

4. Trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ CaC2

5. Anken X trong phân tử có 8 liên kết xích ma thì CTPT của X là C3H6

6. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng

 Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 1,336

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học

(2) Hai ankin đầu dãy không có đồng phân

(3) Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức

(4) Để làm sạch etilen có lẫn axetilen người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch KMnO4

(5) Anken là những hiđro cacbon mà CTPT có dạng CnH2n (n ³ 2, n nguyên)

(6) Anken có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kì

Số phát biểu chính xác là

Xem đáp án » 27/08/2021 1,318

Câu 4:

Cho các nhận định sau:

(1) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.

(2) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa bạc trắng.

(3) Glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức màu xanh lam.

(4) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được sobitol.

(5) Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

Số nhận định đúng là.

Xem đáp án » 27/08/2021 1,316

Câu 5:

Cho các chất sau: NaHCO3, Al, (NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic. Số chất có tính lưỡng tính là:

Xem đáp án » 27/08/2021 1,100

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1

(2) Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được hai loại kết tủa.

(4) Đồng kim loại được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân.

(5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ.

Số nhận định đúng là :

Xem đáp án » 27/08/2021 781

Câu 7:

Với các phản ứng sau đây trong dung dịch:

Số phản ứng xảy ra được là:

Xem đáp án » 27/08/2021 679

Câu 8:

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.

Xem đáp án » 27/08/2021 613

Câu 9:

Cho các phát biểu sau :

(1) Tơ poliamit có chứa các liên kết peptit -CO-NH-.

(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.

(3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.

(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O, N...

(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án » 27/08/2021 445

Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí O2.

(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).

(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.

(5) Cho Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3

(6) Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử của N+5)

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt (II)?

Xem đáp án » 27/08/2021 384

Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước

2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng

3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng

4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C = C

5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 (n>=3)

6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 345

Câu 12:

Cho các khái niệm, phát biểu sau:

(1) Andehit HCHO ở thể khí và tan rất tốt trong nước.

(2) CnH2n-1CHO (n1) là công thức của andehit no, đơn chức và mạch hở.

(3) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc 2

(4) Dung dịch nước của andehit fomic được gọi là fomon

(5) Andehit là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(6) Phenol là một axit yếu nhưng làm đổi màu quỳ tím.

(7) Dung dịch bão hòa của andehit fomic (có nồng độ 37- 40%) được gọi là fomalin

Tổng số khái niệm và phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 344

Câu 13:

Cho các este sau:

(l) CH2=CHCOOCH3                    (2)CH3COOCH=CH2                (3)HCOOCH2-CH=CH2

(4)CH3COOCH(CH3)=CH2           (5)C6H5COOCH3                      (6)HCOOC6H5

(7)HCOOCH2-C6H5                      (8)HCOOCH(CH3)2

Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.

Xem đáp án » 27/08/2021 282

Câu 14:

Cho các nhận định sau:

1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt

2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ

3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định

4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau

5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án » 27/08/2021 274

Câu 15:

Cho các mệnh đề sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài (từ khoảng 12 đến 24, số cacbon chẵn), không phân nhánh.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...

(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu.

(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, ...

(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

(8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 234