Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl rồi tráng lại bằng nướC.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nướC.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
A sai vì anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quì tím.
B đúng.
C sai vì anilin ít tan trong nướC.
D sai vì tất cả các amin đều độC.
Chọn B.
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là
Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit:
Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu nào đúng của X là
Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH3)2. Tên gọi đúng của peptit trên là:
Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.
Chất có công thức phân tử C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
H2N-CH2-COOH phản ứng được với: (1) NaOH; (2) CH3COOH; (3) C2H5OH.
Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là