450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P3)
-
19556 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B vì hai nhóm –CO–NH–, tức 2 liên kết peptit được gọi là tripeptit, còn ba nhóm thì được gọi là tetrapeptit
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quì tím.
B đúng.
C sai vì anilin ít tan trong nướC.
D sai vì tất cả các amin đều độC.
Chọn B.
Câu 3:
Glyxin còn có tên là:
NH2-CH2-COOH là amino axit đơn giản nhất có tên là axit α-amino axetic hay axit amino axetic hoặc glyxin
Chọn A.
Câu 4:
Cho các chất sau đây: NH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH (X); NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (Y); NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH (Z); NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH (T); NH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (U). Có bao nhiêu chất thuộc loại đipeptit?
Đipeptit là phân tử peptit chứa 2 gốc α-amino axit.
X, U là tripeptit; Y là đipeptit Gly-Ala; Z, T không phải peptit vì chứa gốc β- amino axit.
Chọn A.
Câu 5:
Chất có công thức phân tử C2H5O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
Chọn A: NH2-CH2-COOH.
Câu 6:
Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo ABCDE thì thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa liên kết peptit?
AB, ABC, ABCD; BC, BCD, BCDE; CD, CDE; DE
Chọn D.
Câu 7:
Sắp xếp các hợp chất sau: metylamin (I), đimeylamin (II), NH3 (III), anilin (IV) theo trình tự tính bazơ giảm dần?
Chọn A: CH3NHCH3> CH3NH2> NH3 > C6H5NH2
Câu 8:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn B vì những protein hình sợi như tóc, mạng nhện không tan trong nướC.
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly
Chọn C: Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-AlA.
Câu 11:
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino:
Chọn B: H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 12:
Chất có công thức phân tử C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
Chọn B: CH3-CH(NH2)-COOH và NH2-CH2-CH2-COOH.
Câu 14:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?
Amin bậc I có dạng RNH2
Chọn C: metylamin.
Câu 15:
Cho các chất sau: (1) NH2CH2COOH; (2) NH2CH2CH2COOH; (3) C6H5CH2CH(NH2)COOH; (4) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH; (5) NH2[CH2]4CH(NH2)COOH. Những chất thuộc loại α-amino axit là:
(2), (4) là β-amino axit
Chọn C.
Câu 16:
Thủy phân hoàn 1 mol hợp chất:
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit?
Hợp chất có 4 gốc α-amino axit và 1 gốc β- amino axit
Chọn C.
Câu 17:
H2N-CH2-COOH phản ứng được với: (1) NaOH; (2) CH3COOH; (3) C2H5OH.
Amino axit phản ứng được với dung dịch axit, dung dịch bazơ, oxit bazơ, ancol, kim loại trước hiđro, muối cacbonat, amin, trùng ngưng.
Chọn D.
Câu 18:
Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH3)2. Tên gọi đúng của peptit trên là:
Khi gọi tên peptit, bắt đầu từ tên của amino axit đầu N và kết thức bằng tên amino axit đầu C
Chọn B.
Câu 20:
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit:
Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu nào đúng của X là
X có đoạn Gly-Ala Loại B.
X có đoạn Phe-Val Loại A, C
Chọn D.
Câu 21:
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là isobutylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Chọn B.
A là isopropylamin; C là butylamin; D là sert-butylamin.
Câu 22:
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; CH3-CH(NH2)-CH2-COOH; NH2-CH2-CH2-CH2-COOH; (CH3)2C(NH2)-COOH và NH2-CH2-CH(CH3)-COOH
Chọn C.
Câu 23:
Một peptit có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CH-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH)2. Tên của peptit trên là:
Khi gọi tên peptit phải bắt đầu từ amino axit đầu N và kết thúc bằng amino axit đầu C
Chọn C
Câu 25:
Trong các công thức sau đây có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với tên gọi đúng:
(1) H2N-CH2-COOH: Glyxin;
(2) CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin;
(3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: Axit glutamic;
(4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH: Lysin
Chọn D
Câu 26:
Số liên kết peptit trong hợp chất sau là:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
Chọn A, chỉ có 2 liên kết đầu. 2 liên kết sau không phải vì N ở vị trí β.
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
Chú ý liên kết giữa các α-amino axit mới gọi là peptit. Nhiều bạn cứ thấy CO-NH là cho đấy là liên kết peptit là sai lầm.
Câu 29:
Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối, nhận xét nào sau đây đúng:
Phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao nhưng độ tan trong nước càng giảm
Chọn C.
Câu 31:
Cho 2 công thức phân tử C4H10O và C4H11N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là:
Chọn B
Câu 32:
Cho các chất sau đây (X1: H2N-CH2-COOH; X2: C2H5OH; X3: CH3-NH2; X4: C6H5OH). Những chất nào có khả năng thể hiện tính bazơ?
Chọn A
Câu 33:
Câu nào sau đây không đúng?
Chọn C vì protein dạng hình sợi như tóc, móng, mạng nhện không tan trong nước kể cả khi đun nóng.
Câu 34:
Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3.
Chọn D
Câu 35:
Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:
C6H5-CH2-NH2 (1 CTCT)
CH3-C6H4-NH2 (3 CTCT ứng với 3 vị trí của nhóm CH3 lần lượt ở o, m, p)
C6H5-NH-CH3 (1 CTCT)
Chọn C.
Câu 36:
Nhiệt độ sôi của C4H10 (1); C2H5NH2 (2); C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự:
C4H10 không có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi thấp nhất. C2H5NH2 và C2H5OH có liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi cao hơn.
Do phân tử khối của C2H5NH2 nhỏ hơn của C2H5OH (45 < 46) nên nhiệt độ sôi của C2H5NH2 < C2H5OH .
Chọn A.
Câu 37:
Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là
Chọn B
CH3NH3NO3 + KOH CH3NH2 + KNO3 + H2O.
Câu 40:
Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
Đáp án D
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng
Câu 41:
Các α–amino axit đều có.
Đáp án D
- Trong phân tử các α–amino axit chứa đồng thời nhóm amino –NH2 và nhóm cacboxyl –COOH. Tùy thuộc vào các chất khác nhau mà số nhóm chức có trong các chất có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 42:
Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
Đáp án B
CH3COONH4 và NH2-CH2-COOH
Câu 44:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
Đáp án C
Vì amin có tính bazo nên tác dụng với chất có tính axit như giấm làm mất mùi tanh
Câu 45:
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là
Đáp án B
Câu 46:
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3).
Đáp án C