Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Đáp án B
► Cách 1: – Bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3.
– Bậc 2: 4 = 3 + 1 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).
– Bậc 3: 4 = 2 + 1 + 1 (1 đồng phân).
||⇒ tổng cộng có 8 đồng phân amin.
► Cách 2: áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) ⇒ có 8 đồng phân
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là.
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
Có bao nhiêu tripeptit ( mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin
Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?
Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với
Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là