450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết (P4)
-
19515 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Có bao nhiêu tripeptit ( mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin
Đáp án A
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
H2N- CH2-COOH3N-CH3 là muối chứ không phải là este
Câu 7:
Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:
Đáp án A
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl
Câu 9:
Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu
Đáp án D
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu vàng.
Câu 10:
Phân tử khối của anilin là:
Đáp án C
Anilin là C6H5NH2 (CTPT: C6H7N) PTK = 12.6 + 1.7 + 14.1 = 93.
Câu 11:
Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2 là
Đáp án C
tinh bột
Câu 13:
Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
Đáp án A
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng: tristearin, phenylamoni clorua, metyl axetat, alanin, amoni fomat
Câu 15:
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Đáp án C
Câu 16:
Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với
Đáp án C
Câu 17:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án C
Amin bậc 2:R−NH−R1→ CH3NHCH2CH3
Câu 18:
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Đáp án A
(1) H2NCH2COOH→ pH = 7, (2) CH3COOH→ pH < 7, (3)CH3CH2NH2→ pH > 7
Câu 20:
Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?
Đáp án D
Câu 21:
Khẳng định nào dưới đây không đúng ?
Đáp án D
Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3
Câu 22:
Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là
Đáp án A
● FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl.
● CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (CH3NH3)2SO4.
Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).
● Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + CH3NH3NO3.
Zn(OH)2 + 4CH3NH2 → [Zn(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).
● CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3.
⇒ chỉ có FeCl3 thu được kết tủa
Câu 23:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Chọn đáp án A
Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH
⇒ tạo phức màu xanh tím
+ Còn Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH
⇒ không hiện tượng.
Câu 24:
Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:
Chọn đáp án D
H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH (X).
ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH → H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.
Câu 25:
Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:
Chọn đáp án D
Số đồng phân amin ứng với ctpt C3H9N gồm.
● Bậc 1 có: CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2
● Bậc 2 có: CH3–NH–CH2–CH3.
● Bậc 3 có: (CH3)3N
⇒ Có tổng 4 đồng phần ứng với ctpt C3H9N
Câu 26:
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
Chọn đáp án B
Vì đây là tri peptit chứa 2 loại α–amino axit trong đó có chứa 1 phân tử glyxin.
⇒ Số đồng phân cũng chính là số vị trí của glyxin trên mạch tripeptit ⇒
G–A–A || A–G–A || A–A–G
Câu 27:
Cho amin đơn chức X tác dụng với axit sunfuric thu được muối sunfat Y có công thức phân tử là C4H16O4N2S. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Chọn đáp án C
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án D
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H/NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon.
Câu 29:
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là
Chọn đáp án B
Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.
Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.
Câu 30:
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
Chọn B
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
Chọn B
Gly-ala-gly-gly-val
Câu 32:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Mùi tanh của cá do amin gây nên. Mà amin là những hợp chất có tính bazo.
⇒ Dùng giấm ăn (tính axit) để trung hòa → tạo muối theo nước trôi đi
Câu 33:
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
Đáp án C
Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N gồm:
H2N–CH2–CH2–COOH và H2N–CH(CH3)–COOH
Câu 34:
Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là:
: Đáp án A
Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là axit glutamic
______________________________
Chú ý nhầm lẫn giữa đáp án A và B.
Câu 35:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là:
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Câu 36:
Phát biểu nào sau đâỵ đúng?
Chọn đáp án D
A sai vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.
B sai vì phân tử khối càng lớn thì độ tan càng giảm.
C sai vì tất cả các amin đều độc
Câu 38:
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?
Đáp án A
Câu 39:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
Dùng giấm ăn (chứa chủ yếu CH3COOH) vì sẽ tạo muối amoni với các amin.
⇒ tan tốt trong H2O nên dễ bị rửa trôi
Câu 40:
Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
Đáp án A
Chọn A vì 2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2SO4.
Câu 41:
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
Đáp án B
► Cách 1: – Bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3.
– Bậc 2: 4 = 3 + 1 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).
– Bậc 3: 4 = 2 + 1 + 1 (1 đồng phân).
||⇒ tổng cộng có 8 đồng phân amin.
► Cách 2: áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) ⇒ có 8 đồng phân
Câu 42:
Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
Đáp án A
Câu 47:
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Đáp án B
Câu 48:
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
B, C, D đúng.