Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaN, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, có tỷ khối so với bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgN (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 64,96 gam
B. 95,2 gam
C. 63,88 gam
D. 58,48 gam.
Đáp án C
Gọi số mol NO và lần lượt là x mol và y mol.
= 0,02 mol → x + y = 0,02 mol
= 0,02.14,5.2 = 0,58 gam → 30x + 28y = 0,58 gam
Giải hệ được x = y = 0,01 mol.
Do dung dịch X chỉ chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL:
= 7,44 + 0,4.36,5 + 0,05.85 – 22,47 – 0,58 = 3,24 gam → = 0,18 mol.
Giả sử muối có
Bảo toàn nguyên tố H có:
= 2.→ = 0,01 mol.
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa 7,44 gam hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:
Cho AgN dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn Cl) và Ag.
Bảo toàn electron có:
= 0,135.2 - 0,01.8 - 0,01.3 - 0,01.10 = 0,06 mol
→ m = 0,4.143,5 + 0,06.108 = 63,88 (gam).
Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g và 5,4g . X thuộc loại:
Một este có CTPT là , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgN/N. CTCT của este đó là
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
Cation có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 33. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
X và Y () là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là . Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44 M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam và 4,32 gam . Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.
(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.
(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.
(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol .
(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.
Số phát biểu đúng là