Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai , thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiều dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội ở F1 chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội ở F1 chiếm 14,6%.
Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb: A-bb = 0,5 – aabb, aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: => con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) => f = 20%
=> (0,4AB : 0,4ab : 0, laB : 0,1AB)(0,5Ab :0,5ab)
A-B- = 0,4 + 0,5 Ab 0,1aB = 0,45; aabb = 0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab 0,5 = 0,3; aaBb = 0,05
Xét các phát biểu
I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng là :
II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdXd + (Ab/ab + Ab/AB+ ab/Ab + ab/aB )
III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội: (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB+ Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ: 0,5 x (0,4 + 0,1 +0,1) x 0,25 + 0,5 x (0,1 + 0,1 + 0,4) x 0,25 = 0,15 = 15%
IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội: (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ:
0,5 x (0,4 + 0,1 + 0,1) x 0,25 + 0,5 x 0,4 x 0,25 = 0,125 = 12,5%
Chọn D.
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài
Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời
Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, mỗi gen chỉ có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này
(1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào?
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò