Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,97 gam.
B. 39,4 gam.
C. 19,7 gam.
D. 3,94 gam.
Trả lời:
Đặt số mol mỗi kim loại là x (mol).
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x → x → 0,5x
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x → x → x
=>nH2 = 0,5x + x = 0,15 =>x = 0,1 mol
=>nOH- = x + 2x = 0,3 mol
*Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào {0,3 mol OH-; 0,1 mol Ba2+; Na+}:
Ta thấy: nOH- : nCO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5
=>Phản ứng tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
CO2 + OH- → HCO3-
+ nCO2 = nCO32- + nHCO3- =>a + b = 0,2 (1)
+ nOH- = 2nCO32- + nHCO3- =>2a + b = 0,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,1
Ta thấy: nBa2+ (0,1 mol) = nCO32- (0,1 mol) =>nBaCO3 = 0,1 mol
=>mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7g
Đáp án cần chọn là: C
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.
(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
1) NaHSO4 + NaHSO3
2) Na3PO4 + K2SO4
3) AgNO3 + Fe(NO3)2
4) C6H5ONa + H2O
5) CuS + HNO3
6) BaHPO4 + H3PO4
7) NH4Cl + NaNO2 (đun nóng)
8) Ca(HCO3)2 + NaOH
9) NaOH + Al(OH)3
10) MgSO4 + HCl.
Số phản ứng xảy ra là