IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐH Bách Khoa Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

  • 283 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:
Xem đáp án

Trả lời:

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các chất không phản ứng được với nhau

A sai vì BaCl2 có thể tác dụng với Na2SO4; Na2CO3 có thể tác dụng với H2SO4

C sai vì Na2CO3 có thể tác dụng với BaCl2

D sai vì HCl có thể tác dụng với NaOH và Na2CO3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:
Xem đáp án

Trả lời:

Các ion có thể cùng tồn tại với nhau trong dung dịch thì không phản ứng với nhau

B sai vì:  NH4+ + OH- → NH3 + H2O

C sai vì:  3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

D sai vì Ba2+ + SO42- → BaSO4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Xem đáp án

Trả lời:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

\[N{a^ + },{K^ + },HSO_4^ - ,O{H^ - }\]

Vì: HSO4- + OH- → SO42- + H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2                 

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2                           

(4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2                  

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

Xem đáp án

Trả lời:

(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4                             

(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4                             

(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4     

(4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O

 (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH→ BaSO4 + NH3 + H2O                     

(6) SO42- + Ba2+ → BaSO4     

=>Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án B:

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 1)

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 2)

Đáp án C:

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 3)

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 4)

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 5)

Đáp án D:

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 6)

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:D. Fe3+, HSO4- (ảnh 7)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án

Trả lời:

B. AgNO3 + H2O + 3NH→ NH4NO3 + (Ag(NH3)2)OH

C. Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2

Nếu HCl dư : Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

D. NaHCO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?       
Xem đáp án

Trả lời:

Các chất phản ứng: HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4

2HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2NaHCO3

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + H2O

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là   
Xem đáp án

Trả lời:

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl

H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Phương trình phân tử: BaHPO4 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?
Xem đáp án

Trả lời:

Phương trình ion đầy đủ: 

Phương trình ion thu gọn: 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?
Xem đáp án

Trả lời:

A. KNO3 không phản ứng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

B. AgNO3 có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).

C. NaOH có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).

D. Na2CO3 có phản ứng vì tạo ra khí (CO2).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:
Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong một dung dịch ta có:

(+) = n (-) 

=>x + 2y = z + t

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là
Xem đáp án

Trả lời:

nHCl = 3.0,01 = 0,03 mol

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,03 mol

=>V dd NaOH = n : CM = 0,03 : 0,3 = 0,1 lít = 100 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: C + H2O → CO + H2 hoặc C + 2H2O → CO2 + 2H2

=>Sản phẩm đều là chất khí

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất
Xem đáp án

Trả lời:

- Vì Zn(OH)2 và Al(OH)3 đều tan trong KOH nên loại A, B, D.

- Cu(OH)2 không tan trong KOH nên thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

Xem đáp án

Trả lời:

(a) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓+ Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑

(b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

(c) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(d) CO2 dư nên không thu được kết tủa.

(e) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Vậy có 3 phản ứng vừa thu được khí và kết tủa là (a), (b), (c).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

Xem đáp án

Trả lời:

(1) không phản ứng với (5) ⟹ B ; C ; D loại.

Chất (2) tạo kết tủa 2 lần + tạo khí 1 lần nên (2) là Na2CO3

Chất (1) tạo khí với chất (2) —>(1) là H2SO4

Chất (4) tạo kết tủa với (1) và (2) —>(4) là BaCl2

Chất (5) tạo kết tủa với (2) —>(5) là MgCl2

—>Còn lại (3) là NaOH

(1) không phản ứng với (5) ⟹ B ; C ; D loại.

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là H2SO4, NaOH, MgCl2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H(đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt số mol mỗi kim loại là x (mol).

Na + H2O → NaOH + ½ H2

  x           →       x   →   0,5x

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  x            →        x →        x

=>nH2 = 0,5x + x = 0,15 =>x = 0,1 mol

=>nOH- = x + 2x = 0,3 mol

*Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào {0,3 mol OH-; 0,1 mol Ba2+; Na+}:

Ta thấy: nOH- : nCO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5

=>Phản ứng tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

CO2 + OH- → HCO3-

+ nCO2 = nCO32- + nHCO3- =>a + b = 0,2 (1)

+ nOH- = 2nCO32- + nHCO3- =>2a + b = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,1

Ta thấy: nBa2+ (0,1 mol) = nCO32- (0,1 mol) =>nBaCO3 = 0,1 mol

=>mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?
Xem đáp án

Trả lời:

Ta có: nBa(OH)2 = 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol

Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol

Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2 vào thì         

OH-   +   H+  → H2O

0,08 ← 0,08

Fe3+   +  3OH- → Fe(OH)3

0,024 → 0,072 → 0,072

Al3+ +     3OH- → Al(OH)3

0,032 → 0,096 → 0,032

→ nOH-  = 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH-  + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

0,002 → 0,002                   mol

Ba2+ +     SO42- → BaSO4

0,088 ← 0,088 →  0,088

→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3 và 0,088 mol BaSO4

→ m = 25,412 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Trả lời:

Đặt số mol Al là x mol; số mol Mg là y mol

Ta có: nHCl = 0,52 mol; nH2SO4 = 0,14 mol

Dung dịch X chứa {Al3+ (x mol); Mg2+ (y mol); H+ dư (0,8-3x-2y mol); Cl-, SO42-}

*Khi cho 0,85 mol NaOH vào dung dịch X: Đặt nAl(OH)3 (4)= z mol

Ta thấy: 

+) nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+ = (0,8-3x-2y) + 3x + 2y = 0,8 mol

+) nOH- = 0,85 mol

=>nOH- >nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+ =>OH- dư, đã có sự hòa tan Al(OH)3

OH-            +            H+              → H2O (1)

(0,8-3x-2y)   (0,8-3x-2y) mol

3OH+ Al3+ → Al(OH)3 ↓ (2)

3x ←    x          x mol      

2OH-+ Mg2+ → Mg(OH)2 (3)

2y ←    y             y mol

Al(OH)+ OH- → Al(OH)3 (4)

z    →      z mol

Kết tủa thu được sau phản ứng có y mol Mg(OH)2 và (x-z) mol Al(OH)3

Ta có hệ:

(1) m hh = 27x + 24y = 7,65

(2) m kết tủa = 58y + 78(x - z) = 16,5

(3) nOH-= 0,8 - 3x - 2y + 3x + 2y + z = 0,85 mol

Giải hệ trên ta có: x = 0,15; y =0,15 và z = 0,05 mol

Vậy dung dịch X có chứa 0,05 mol H+, 0,15 mol Al3+, 0,15 mol Mg2+, 0,14 mol SO42-, 0,52 mol Cl-

Đặt thể tích dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2 là a lít

*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2 vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

- Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)cực đại, Mg(OH)2, BaSO4

OH+ H+ → H2O (5)

3OH-+ Al3+ → Al(OH)3 ↓ (6)

2OH-+ Mg2+ → Mg(OH)2 ↓ (7)

→ nOH-= 0,05 + 3.0,15 + 2.0,15 = 0,8 mol

→ 0,8a + 2.0,1a = 0,8 mol → a = 0,8 lít → nBa(OH)2 = 0,1a = 0,08  mol

Ba2+  + SO42- → BaSO4

0,08    0,14        0,08 mol

→ mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mMg(OH)2 = 0,08.233 + 0,15.78 + 0,15.58 = 39,04 gam

Khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được: BaSO4, Al2O3 và MgO

→ mchất rắn = mAl2O3 + mMgO + mBaSO4

= 0,075.102 + 0,15.40 + 0,08.233 = 32,29 gam

Trường hợp 2: Kết tủa là BaSOcực đại, Mg(OH)2

→ nBa2+ max = nSO4(2-) = 0,14 mol → 0,1a = 0,14 → a =1,4

→ nOH- = 0,8a + 2.0,1a = a =1,4 mol

Khi đó Al(OH)3 tan hết.

Kết tủa thu được có 0,14 mol BaSO4 và 0,15 mol Mg(OH)2

→ mkết tủa = 0,14.233 + 0,15.58 = 41,32 gam >39,04 gam

Do đó ta chọn trường hợp 2 sẽ cho khối lượng kết tủa cực đại

Khi đó: mchất rắn = mBaSO4 + mMgO = 0,14.233 + 0,15.40 = 38,62 gam

Vậy giá trị của m gần nhất với giá trị 38,6

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:
Xem đáp án

Trả lời:

Xét X: Theo ĐLBTĐT ta có: 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol

Xét Y: 

Khi cho X + Y

Sau khi nung thu được H. ta có: 

Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan =>OH- hết

Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Xem đáp án

Trả lời:

nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol; nOH- = 0,3 mol

nAl2(SO4)3 = 0,04 mol; nH2SO4 = 0,1.x mol; nH+ = 0,2x mol

H+    +   OH→ H2O

0,2x    0,2x mol

Ba2+    +      SO42- →   BaSO4

0,05         0,12            0,05

Suy ra nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+

 nên có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: Kết tủa không bị hòa tan

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,08    0,18←  0,06 mol

nOH- tổng = 0,22x + 0,18 = 0,3 suy ra x = 0,6M

TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,08    0,24        0,08

Al(OH)+ OH- → AlO2+ 2H2O

0,02        0,02

nOH- tổng = 0,2x + 0,24 + 0,02 = 0,3 suy ra x = 0,2 M

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:
Xem đáp án

Trả lời:

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Ta có: nMg2+ + nBa2+ + nCa2+ = nCO3 2- = nNa2CO3= 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch X ta có:

2. (nMg2+ + nBa2+ + nCa2+)= nCl- + nNO3-

→ nCl- + nNO3- = 0,5 mol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?
Xem đáp án

Trả lời:

*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2 dư: nBaSO4 = 0,06 mol

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

          0,06 ←   0,06

*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư:

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 →  0,06.233 + mFe(OH)2 = 21,18 → mFe(OH)2 = 7,2 gam

→ nFe(OH)2 = 0,08 mol → nFe2+ = 0,08 mol

Vì số mol Fe2+ và số mol SO42- khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO4

→ 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3

→ nCl-= 2nFe2+ = 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là 

Xem đáp án

Trả lời:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO du (ảnh 1)

- Bảo toàn nguyên tố S ta có:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO du (ảnh 2)

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 0,05; SO42-: (2x + 0,025) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3x + 2.0,05 = 2.(2x + 0,025) → x = 0,05

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Trả lời:

Nhận xét: Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và  8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Xem đáp án

Trả lời:

Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:

=>VHCl = n : CM  = 0,6 : 3 = 0,2(l)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 29:

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và  0,3 mol Cl. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O  bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:
Xem đáp án

Trả lời:

- Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng chất kết tủa và chất khí bay lên

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương