Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?
A. \[\frac{4}{3}\]
B. \[\frac{{16}}{9}\]
C. \[\frac{8}{3}\]
D. \[\frac{9}{4}\]
Trả lời:
Động năng của hạt được xác định bởi công thức:
\[{{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]
+ Khi
v = 0,6c
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{4}{m_0}{c^2}\] (1)
+ Khi tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần:
\[v' = \frac{4}{3}.0,6c = 0,8c\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,8c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \frac{2}{3}{m_0}{c^2}\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \[{{\rm{W}}_d}' = \frac{8}{3}{{\rm{W}}_d}\]
Đáp án cần chọn là: C
Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( với c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \[{}_{13}^{27}Al\] là
Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là:
Kí hiệu của một nguyên tử là \[{}_Z^AX\]phát biểu nào sau đây sai:
Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
Biết khối lượng nghỉ của electron là me = 9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng