Tính chất và cấu tạo hạt nhân
-
241 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kí hiệu của một nguyên tử là \[{}_Z^AX\]phát biểu nào sau đây sai:
Trả lời:
CTCT nguyên tử X: \[{}_Z^AX\]
X: tên nguyên tử
Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
Số hạt proton = số hạt electron = số Z
A: số khối = số proton + số nơtron
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Hạt nhân \[{}_{27}^{60}Co\] có cấu tạo gồm:
Trả lời:
\[{}_Z^AX\]Số hạt proton = số hạt electron = số Z =27
A = số proton + số nơtron = Z + N = 60 =>N = 60 - 27 = 33
=>Co có cấu tạo gồm 27 proton, 33 nơtron và 27 electron
Đáp án cần chọn là: B
Đề bài hỏi hạt nhân =>ta cần xác định số proton và notron
Đề bài hỏi nguyên tử =>ta cần xác định số proton, electron và notron
Câu 3:
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:
Trả lời:
Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A
=>Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau =>khác N)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?
Trả lời:
A - đúng 1eV = 1,6.10-19J
B - sai vì 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J
C - sai 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J
D - sai vì 1 MeV = 1/931,5 uc2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \[{}_{13}^{27}Al\] là
Trả lời:
1 nguyên tử Al có 13 proton
Số nguyên tử trong 0,27g Al là:
N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021
Số proton trong 0,27g Al là: 13.N = 7,826.1022
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Một vật có khối lượng nghỉ 5kg chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( với c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:
Trả lời:
Khối lượng tương đối tính của vật là
\[m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \frac{5}{{\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{0,6c}}{c}} \right)}^2}} }} = 6,25kg\]
Động năng của vật là
\[{{\rm{W}}_d} = E - {E_0}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {m - {m_0}} \right){c^2}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = 1,25.{\left( {{{3.10}^8}} \right)^2}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = 1,{25.10^{17}}J\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là:
Trả lời:
Nănglượng của hạt nhân nguyên tử: E = mc2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Hạt electron có khối lượng 5,486.10-4u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Để electron có năng lượng toàn phần 0,591MeV thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?
Trả lời:
Năng lượng toàn phần của electron:
\[E = m{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\]
\[ \to 0,591 = \frac{{5,{{486.10}^{ - 4}}u{c^2}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\]
→ v ≈ 1,507195.108(m/s)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Biết khối lượng nghỉ của electron là me = 9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng
Trả lời:
Động năng của electron là:
\[K = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2}\]
\[ = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2} = \frac{{{m_0}{c^2}}}{{0,8}}\]
\[ \Rightarrow K = \frac{{{m_0}{c^2}}}{4}\]
\[ \Rightarrow K = \frac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}}}{4}\]
\[ \Rightarrow K = 2,{05.10^{ - 14}}J\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?
Trả lời:
Động năng của hạt được xác định bởi công thức:
\[{{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]
+ Khi
v = 0,6c
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{4}{m_0}{c^2}\] (1)
+ Khi tốc độ của hạt tăng \[\frac{4}{3}\] lần:
\[v' = \frac{4}{3}.0,6c = 0,8c\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{{\left( {0,8c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\]
\[ \Rightarrow {{\rm{W}}_{d'}} = \frac{2}{3}{m_0}{c^2}\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \[{{\rm{W}}_d}' = \frac{8}{3}{{\rm{W}}_d}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Số prôtôn có trong hạt nhân \[{}_{86}^{222}Rn\] là
Trả lời:
Số proton có trong hạt nhân là: Z = 86
Đáp án cần chọn là: A