Để điều chế Cu(OH)2 người ta cho:
A. CuO tác dụng với dung dịch HCl
B. CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
C. CuSO4 tác dụng với dung dịch BaCl2
Để điều chế Cu(OH)2 người ta cho CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
Phương trình phản ứng:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Chọn đáp án B.
Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn lần lượt là:
Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
Dung dịch nhôm clorua bị lẫn tạp chất là dung dịch CuCl2 và ZnCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch nhôm clorua?
Từ 80 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 92 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất là:
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:
Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại: