Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 43,38%.
Đáp án B
Nhận thấy X và Y có cùng số pi
→ amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi
Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì = 0,08 mol
→ x + y = 0,08 (loại). Vì x + y + z = 0,08
→ các amin đều no
Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:
x + 2y = 0,06 (2)
(3)
Từ (1), (2) và (3)
→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol
Anken có dạng công thức trung bình là CaH2a
Bảo toàn nguyên tố C:
→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất
→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol
→ % C3H9N = 57,84%
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
Có các phản ứng như sau :
1. Fe + 2H+→ Fe2++ H2
2. Fe + Cl2→FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là