Cho 4 chất rắn dạng bột: MgSO4, CaCO3, CaO, KCl. Trình bày cách nhận biết 4 chất trên.
Lấy các mẫu thử.
Hòa tan 4 chất rắn vào nước.
+ Mẫu chất rắn không tan là: CaCO3.
+ Mẫu chất rắn tan là: MgSO4, CaO, KCl.
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Dùng quỳ tím:
+ Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là Ca(OH)2 ® Nhận ra mẫu CaO.
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: MgSO4, KCl.
Dùng dung dịch BaCl2:
+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch MgSO4.
MgSO4 + BaCl2 ® BaSO4↓ + MgCl2
+ Không có hiện tượng gì là KCl.
Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được H2 và chất nào sau đây?
Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là
Viết phương trình hóa học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau:
K K2O K2CO3 CaCO3 CaCl2
Cho các phát biểu sau:
(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.
(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.
Số phát biểu sai là