Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
-
2038 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Kim loại K tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí H2.
2K + 2H2O ® 2KOH + H2
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Kim loại Na có tính khử mạnh, dễ bị oxi hóa khi để trong không khí nên được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
Câu 3:
Thành phần chính của quặng boxit là
Đáp án đúng là: D
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Chất X được dùng làm bột nở. Công thức của X là NaHCO3.
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al trong dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: A
nAl = 0,1 (mol).
Bảo toàn e: 3nAl = 2 ® = 0,15 (mol).
® = 0,15×22,4 = 3,36 (lít).
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O.
Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
Thạch cao khan: CaSO4.
Đá vôi: CaCO3.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên được gọi là nước mềm.
Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.
Có thể dùng K2CO3 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
Ca2+ + ® CaCO3¯
Mg2+ + ® MgCO3¯
® Lọc bỏ kết tủa, được nước mềm.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân.
Các muối: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCO3 bị nhiệt phân.
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 ↑ + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 ↑ + H2O
CaCO3 CaO + CO2↑
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: KOH, Na2SO4, Ba(OH)2 (3 chất).
Ba(HCO3)2 + 2KOH ® BaCO3¯ + K2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 ® BaSO4¯ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 ® 2BaCO3¯ + 2H2O
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
CO2 + Ba(OH)2 ® BaCO3¯ + H2O.
(mol).
® = 0,15×197 = 29,55 (gam).
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn.
® Phần vỏ tàu thép là cực dương, các lá Zn là cực âm.
+ Ở anot (-): Zn bị oxi hóa (Zn ® Zn2+ + 2e).
+ Ở catot (+): O2 bị khử (2H2O + O2 + 4e ® 4OH-).
Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh”, nó bị ăn mòn.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Kim loại nhóm IIA có hóa trị II.
® Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là RO.
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm (nhóm IA) gồm: Li, Na, K, Rb, Cs.
® Kim loại Ca không phải là kim loại kiềm.
Câu 15:
Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
CaCO3 CaO + CO2 ↑.
® Khí X là CO2.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của nhôm clorua là AlCl3.
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.
(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.
Số phát biểu sai là
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng: (a), (b), (c).
Phát biểu sai: (d). Vì nước cứng không chứa chất độc nên không gây ngộ độc.
Câu 18:
Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3.
= 0,05 (mol).
nAl = 2 = 0,1 (mol)
® m = mAl = 0,1×27 = 2,7 (gam).
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Cơ sở của phương pháp thủy luyện là dùng những dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN, … để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại có tính khử mạnh hơn.
Phương pháp thủy luyện (còn gọi là phương pháp ướt) được dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, như Cu, Hg, Ag, Au, …
® Kim loại Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là nhôm oxit (Al2O3).
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch bazơ KOH làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
Các dung dịch: HCl, KCl, NaNO3 không làm phenolphtalein chuyển màu.
Câu 22:
Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm Na có tính khử mạnh, do đó được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó.
Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl2 ↑.
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học: Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2.
® Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và khí H2.
Câu 24:
Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch MgCl2 thu được kết tủa.
Na2CO3 + MgCl2 ® MgCO3↓ + 2NaCl
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Al2O3 là hợp chất lưỡng tính ® Al2O3 tan trong dung dịch NaOH.
Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O
Câu 26:
Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, . Mẫu nước này thuộc loại
Đáp án đúng là: D
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
Có 3 loại nước cứng:
+ Nước cứng tạm thời: do các ion Ca2+, Mg2+, gây ra.
+ Nước cứng vĩnh cửu: do các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, .
+ Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.
® Mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, thuộc loại nước cứng toàn phần.
Câu 27:
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là
Đáp án đúng là: C
Công thức hóa học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là: KAl(SO4)2.12H2O.
Chú ý: Trong công thức hóa học phèn chua, nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ hay ta được các muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).Câu 28:
Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được H2 và chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học: 2K + 2H2O ® 2KOH + H2↑.
® Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O thu được bazơ KOH và khí H2.
Câu 29:
Viết phương trình hóa học các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa sau:
K K2O K2CO3 CaCO3 CaCl2
(1) 4K + O2 2K2O
(2) K2O + CO2 ® K2CO3
(3) K2CO3 + CaCl2 ® CaCO3↓ + 2KCl
(4) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 30:
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học và tính khối lượng của MgO trong hỗn hợp X.
Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al phản ứng.
Al + NaOH + H2O ® NaAlO2 + H2
= 0,15 (mol) ® nAl = = 0,1 (mol).
® mAl = 0,1×27 = 2,7 (gam).
mMgO = mX – mAl = 10,7 – 2,7 = 8 (gam).
Câu 31:
Sơ đồ phản ứng:
+ H2SO4 ® Y + CO2 + H2O + Rắn X (dư) .
® (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mmuối + = mX + mY +
® 115,3 + 0,2×98 = mX + 12 + 0,2×44 + 0,2×18
® mX = 110,5 (gam).
Nung X đến khối lượng không đổi:
Rắn Z + CO2.
(mol).
Bảo toàn khối lượng:
mX = mZ + ® 110,5 = mZ + 0,5×44 ® mZ = 88,5 (gam).
Câu 32:
Cho 4 chất rắn dạng bột: MgSO4, CaCO3, CaO, KCl. Trình bày cách nhận biết 4 chất trên.
Lấy các mẫu thử.
Hòa tan 4 chất rắn vào nước.
+ Mẫu chất rắn không tan là: CaCO3.
+ Mẫu chất rắn tan là: MgSO4, CaO, KCl.
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Dùng quỳ tím:
+ Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là Ca(OH)2 ® Nhận ra mẫu CaO.
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: MgSO4, KCl.
Dùng dung dịch BaCl2:
+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch MgSO4.
MgSO4 + BaCl2 ® BaSO4↓ + MgCl2
+ Không có hiện tượng gì là KCl.