A. Chuyển ADN ra khỏi tế bào cho → tách plasmit ra khỏi tế bào nhận vi khuẩn.
B. Cắt ADN vừa tách những đoạn (gen) cần thiết và cắt plasmit.
C. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết → tách gen vừa cắt và plasmit ra khỏi tế bào cho và tế bào vi khuẩn → nối gen vừa tách vào plasmit.
D. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt mở vòng plasmit → chuyển gen và plasmit vừa cắt vào tế bào nhận trong tế bào nhận, gen vừa cắt được nối vào plasmit mở vòng nhờ enzim nối.
Chọn đáp án D
Cho các phát biểu sau:
1. Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
2. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù họp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
3. Ố sinh thái của một loài cũng giống như nơi ở của chúng, cả hai đều là nơi cư hú của loài đó.
4. Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sính lí của cơ thể và tập tính lẫn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp.
5. Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
6. Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
7. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp.
8. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng.
9. Ở sinh vật biến nhiệt, thân nhiệt biến đổi theo môi trường.
Số phát biểu đúng:
Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?
(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.
(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.
(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.
(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là : A = T = 1755; G = X = 1170
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: