Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
Bằng kĩ thuật này, có thể:
A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi.
B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.
C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống.
D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
Chọn đáp án D
- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ nên thường khó giống mẹ.
- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.
- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di truyền.
- Phương án D đúng.
Loài có 2n = 10, trên mỗi cặp NST xét một cặp gen. Một cơ thể sau quá trình giảm phân tạo tinh trùng thấy tạo ra 8 loại giao tử khác nhau. Có các nhận định về quá trình giảm phân của loài nói trên như sau:
(1) Có 3 cặp NST mang ba cặp gen dị hợp.
(2) Có 4 tế bào thực hiện giảm phân.
(3) Loài này tối đa tạo ra 32 loại giao tử khác nhau.
(4) Trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST không phân li trong phân bào I.
Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Cấp 1 |
2,2 × 106 calo |
Cấp 2 |
1,1 × 104 calo |
Cấp 3 |
1,25 × 103 calo |
Cấp 4 |
0,5 × 102 calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: