Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 18)
-
3701 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.
Câu 3:
Chọn đáp án A
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã
Câu 4:
Chọn đáp án A
Bộ ba mở đầu ở sinh vật nhân sơ là: 5’AUG3’
Lưu ý:
Bộ ba mã hóa axit methyonin ở sinh vật nhân thực
Bộ ba mã hóa foocmin axit methyonin ở sinh vật nhân sơ
Câu 5:
Chọn đáp án A
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Số giao tử tối đa sinh ra = 2a (a số tế bào tham gia)
Điều kiện: 2a nhỏ hơn hoặc bằng số giao tử tối đa của cơ thể tạo ra là 2n
Câu 7:
Chọn đáp án D
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Chọn đáp án A
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di truyền trung gian?
(1) Sự di truyền của một tính trạng.
(2) Hiện tượng kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian.
(3) Có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.
(4) Do alen trội không lấn át hoàn toàn alen lặn.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Lưu ý:
Quần thể không bị thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ giao phối (bao gồm cả giao phối ngẫu nhiên và không ngẫu nhiên) là quần thể đồng nhất về một kiểu gen thuần chủng nào đó.
Do đó trong các phương án đưa ra, phương án thỏa mãn yêu cầu đề bài là 100%aa.
Câu 12:
Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
Bằng kĩ thuật này, có thể:
Chọn đáp án D
- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ nên thường khó giống mẹ.
- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.
- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di truyền.
- Phương án D đúng.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Theo Đác-Uyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Câu 14:
Chọn đáp án B
Xem thêm trong lịch sử phát sinh phát triển sự sống
Câu 15:
Chọn đáp án B
Tập hợp sinh vật là quần thể là tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây
Câu 16:
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển Thế giới của Việt Nam.
Đây là biểu hiện của hiện tượng:
Chọn đáp án B
Đây là biểu hiện của hiện tượng diễn thế thứ sinh vì trước đó đã có 1 quần xã sinh vật sống ở đó.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Chu trình Canvin lấy ATP và NADPH của pha sáng để khử APG thành ALPG.
Câu 18:
Chọn đáp án A
Giun đất có kích thước khá nhỏ, nên tỉ lệ SA/ là khá lớn.
Câu 19:
Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Đao.
(2) Hội chứng Tớcnơ.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
Chọn đáp án D
Bằng phương pháp tiêu bản tế bào, người ta có thể quan sát NST từ đó có thể phát hiện được các bệnh có liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST.
Có thể phát hiện: (1), (2), (6)
Lưu ý:
Bằng phương pháp di truyền phân tử và phả hệ, người ta có thế quan sát NST từ đó có thể phát hiện được các bệnh có liên quan đến đột biến gen gây ra.
Câu 20:
Chọn đáp án B
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu nói trên là:
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu là:
Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong 3 loại nu là 100% - 16% - 18% = 66%
Câu 21:
Loài có 2n = 10, trên mỗi cặp NST xét một cặp gen. Một cơ thể sau quá trình giảm phân tạo tinh trùng thấy tạo ra 8 loại giao tử khác nhau. Có các nhận định về quá trình giảm phân của loài nói trên như sau:
(1) Có 3 cặp NST mang ba cặp gen dị hợp.
(2) Có 4 tế bào thực hiện giảm phân.
(3) Loài này tối đa tạo ra 32 loại giao tử khác nhau.
(4) Trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST không phân li trong phân bào I.
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án D
Cặp cơ quan không phải là cơ quan tương đồng là: Gai xương rồng và gai của hoa hồng.
Đây là cơ quan tương tự. Gai xương rồng là biến dị của lá còn gai hoa hồng là biến dị của thân.
Lưu ý:
Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc cấu tạo, khác chức năng, còn cơ quan tương tự khác nguồn gốc cấu tạo, có chức năng và hình thái tương tự nhau.
Câu 23:
Chọn đáp án A
B, C, D là những kết luận đúng.
A là kết luận sai vì vùng phân bố chỉ có mối tuơng quan thuận với giới hạn sinh thái (giới hạn sinh thái rộng thì loài phân bổ rộng)
Câu 24:
Chọn đáp án C
A đúng, qua mỗi bậc dinh duỡng thì năng luợng lại bị thất thoát dần do hô hấp, bài tiết...
B đúng, vì bắt đầu từ sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng bậc 1, tiếp theo là các bậc cao hơn.
C sai vì, càng lên bậc sinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm dần do thất thoát bởi các quá trình trao đổi chất của cơ thể.
D đúng.
Câu 25:
Chọn đáp án A
Tác giả xin bổ sung giả thiết: “Biết 1 đơn vị nhân đôi có 2 chạc hoàn toàn giống nhau”
Ta có: Trong 1 chạc nhân đôi: ARN mồi = Okazaki + 1 = 232 + 1 = 233
Mà 1 đơn vị nhân đôi có 2 chạc hoàn toàn giống nhau
Số đoạn mồi trong đơn vị nhân đôi trên là: 233.2 = 466
Lưu ý:
Nếu chỉ xét trên một chạc nhân đôi thì trong hai mạch mới được tổng hợp, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nhưng khi xét trên 1 đơn vị nhân đôi (hay nói cách khác là xét trên toàn bộ phân tử ADN) thì cả hai mạch mới đều được tổng hợp một cách gián đoạn (mũi tên chỉ vào hình vẽ)
Câu 26:
Chọn đáp án A
Theo bài ra ta có 3G = 1,5.2 A → G = A.
Mà G + A = 50% → A = G = T = X = 25%.
Câu 27:
Chọn đáp án A
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:1:1:1:2:2 = (1:2:1)(1:1)
→ (Aa × Aa)(Bb × bb) hoặc (Aa × aa)(Bb × Bb) → AaBb × aaBb
Câu 28:
Chọn đáp án C
A: đỏ >> a: trắng
Khi cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực) → ở thế hệ (P), con cái đỏ mang mang kiểu gen dị hợp (XAXa) → ta có sơ đồ lai:
P: XAXa × XAY
G: 1XA; 1 Xa 1XA; 1Y
F1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1 XaY
Khi cho những con cái F1 (1XAXA : 1XAXa) lai với con đực mắt trắng (XaY), ta có sơ đồ lai:
P’: 1XAXA : 1XAXa × XaY
G’: 3XA; 1 Xa IXa; 1Y
F1’: 3XAXa : 3XAY : 1XaXa : 1XaY
Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con trong phép lai này là: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 29:
Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.
(2) Chim chích phao câu vàng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.
(3) Do thuộc cùng một loài, nên quần thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.
(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản.
(6) Vì hai dạng chim chích trên có cùng chung nhu cầu về thức ăn và rất giống nhau về màu sắc nên chúng thuộc cùng một loài.
Chọn đáp án D
Các ý đúng là 2 và 5.
Câu 30:
Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Cấp 1 |
2,2 × 106 calo |
Cấp 2 |
1,1 × 104 calo |
Cấp 3 |
1,25 × 103 calo |
Cấp 4 |
0,5 × 102 calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
Chọn đáp án B
Cỏ Thỏ Cáo Hổ.
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0,5%, thất thoát 99,5%).
- Ớ bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11,36%, thất thoát 88,64%).
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%).
- Phương án A, C, D đúng.
- Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1.
Công thức tính năng lượng tích lũy qua các bậc dinh dưỡng:
Câu 31:
Chọn đáp án C
A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2
B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
(1) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn
(2) Cây cỏ → Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → Vi khuẩn
(3) Cây cỏ → Châu chậu → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn
(4) Cây cỏ → Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → Vi khuẩn
C sai, nếu diều hâu mất đi thì ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ → Dê → Hổ → Vi khuẩn
Câu 32:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đối của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đối về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
Chọn đáp án D
Diễn thế nguyên sinh là quá trình diễn thế khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, các sinh vật phát tán đến hình thành nên quần xã tiên phong. Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và kết quả hình thành quần xã đỉnh cực.
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã từng sống. Quần xã này do con người là hủy diệt, giai đoạn giữa ăn là giai đoạn hô hấp gồm các quần xã biến đổi tuần tự và kết quả là hình thành quần xã ổn định hoặc suy thoái.
Lưu ý:
Sự giống nhau giữa diễn thễ nguyên sinh và thứ sinh là: có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường và song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
Câu 33:
Chọn đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng là 9 : 6 : 2 → tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb × AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới → 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).
+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt là 3 : 1 → kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd × Dd và phân li đồng đều ở hai giới → gen nằm trên nhiễm sắc thể thường → gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường → loại đáp án AaXDXd × AaXDY .
Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen chiếm 2,25% → chiếm 9% (vì XbY chiếm tỉ lệ ) = 30% ad × 30%ad → Kiểu gen của P:
Câu 34:
Chọn đáp án C
Xét tỉ lệ cây F1: đỏ : vàng = 5:1
→ Có 6 kiểu tổ hợp được tạo ra = 1 × 6
→ Một bên cho 1 loại giao tử, 1 bên cho 6 loại giao tử
→ AAaa × aaaa
Câu 35:
Chọn đáp án C
Nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm 4%
→ tần số alen IO = 0,2
Đặt tần số alen IB là x
Vậy tần số nhóm máu B (IBIB + IBIO) là x2 +2x.0,2=0,21
Giải đuợc x = 0,3
→ Tần số alen A là 0,5.
Tỉ lệ người nhóm máu A là 0,52+ 2.0,5.0,2 = 0,45
Câu 36:
Chọn đáp án D
P: Ab/aB × Ab/aB
F1: 1 Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB
Kiểu hình: 1 cao, trắng : 2 cao, đỏ : 1 thấp đỏ
Lưu ý:
Cấu trúc NST không thay đổi « không có hoán vị gen
Câu 37:
Chọn đáp án A
Người phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I → nên giao tử người phụ nữ đó tạo ra là: XX, O
Người đàn ông giảm phân bình thường nên cho giao tử là: X, Y
Sơ đồ lai của cặp vợ chồng trên là:
P: XX, O × X, Y → F1: XXX(2n + 1), XXY(2n + 1), XO (2n – 1), OY (chết yểu)
Vậy đời con của họ có thể có % sống sót bị đột biến ở thể một nhiễm (2n – 1) là 1/3 = 33,3%
Câu 38:
Chọn đáp án A
P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → P: Aa
Cao : thấp =1 : 3 → P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9 : 7
B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.
Giả sử 3 gen phân li độc lập.
→ F1 (1:1) × (1:3) ¹ đề bài
→ 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd × dd → D- = 0,5
→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử (phép lai phân tích)
→ P có kiểu gen là và tần số hoán vị là f = 28%
Câu 39:
Chọn đáp án A
Ta có thành phần kiểu gen trong quần thế là:
AA = 560
Aa = 280
aa = 160
Tổng số cá thể trong quần thể là 560 + 280 + 160 = 1000
→ Tần số alen A trong quần thể là: A = (560 + 280 : 2) : 1000 = 0,7
→ Tần số alen a trong quần thể là: a = 1 – 0,7 = 0,3
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì ta có: (0,7A + 0,3a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Lưu ý:
Xét quần thể xAA + yAa + zaa = 1
Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:
pA = x + y/2
qa = z + y/2
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
Chọn đáp án C
Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng
Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
Người 13 × 14 (1/3MM : 2/3Mm) × Mm
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 × 1/2 + 1/3 × 1/2 = 1/2
Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14
Có 10 người → (2) đúng
Quần thể:
4% Số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2
Tần số alen B là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải được x = 0,3
Vậy tần số alen I là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2 IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng: (5/9 IAIA : 4/9 IAIO).(5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO : 4/81 IAIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% → (3) sai
Xét về nhóm máu:
Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng: (1/3 IBIB : 2/3 IBIO).(l/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB : 4/9 IBIO, 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng: (1/2 IBIB : 1/2 IBIO )
Cặp vợ chồng 13 × 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử: 3/4 IB : 1/4 IO || 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là 1/4 ×2/11 = 1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13 (1/3AA : 2/3Aa) × 14 (Aa)
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 × 21/22= 21/44 = 47,73% → (4) đúng