A. Vùng phân bổ của loài thường có mối tương quan thuận nghịch với giới hạn sinh thái của loài đó đối với một hay nhiều nhân tố sinh thái.
B. Trong giới hạn sinh thái của một loài về một nhân tố nào đó, khoảng chống chịu bao hàm cả khoảng thuận lợi.
C. Khi loài sống trong điều kiện khắc nghiệt thì giới hạn sinh thái của loài về các nhân tố liên quan sẽ bị thu hẹp.
D. Giới hạn sinh thái của loài đối với nhân tố này không liên quan đến giới hạn sinh thái của loài đối với nhân tố sinh thái khác.
Chọn đáp án A
B, C, D là những kết luận đúng.
A là kết luận sai vì vùng phân bố chỉ có mối tuơng quan thuận với giới hạn sinh thái (giới hạn sinh thái rộng thì loài phân bổ rộng)
Loài có 2n = 10, trên mỗi cặp NST xét một cặp gen. Một cơ thể sau quá trình giảm phân tạo tinh trùng thấy tạo ra 8 loại giao tử khác nhau. Có các nhận định về quá trình giảm phân của loài nói trên như sau:
(1) Có 3 cặp NST mang ba cặp gen dị hợp.
(2) Có 4 tế bào thực hiện giảm phân.
(3) Loài này tối đa tạo ra 32 loại giao tử khác nhau.
(4) Trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST không phân li trong phân bào I.
Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Cấp 1 |
2,2 × 106 calo |
Cấp 2 |
1,1 × 104 calo |
Cấp 3 |
1,25 × 103 calo |
Cấp 4 |
0,5 × 102 calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
Bằng kĩ thuật này, có thể: