A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do đó có sức sản xuất thấp.
Chọn đáp án C
Sản lượng sinh vật sơ cấp được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 0,2 đến 0,5% tổng lượng bức xạ để tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp thô. Thực vật tiêu thụ trung bình từ 30 – 40% sản lượng sinh vật sơ cấp thô (hay tổng sản lượng chất hữu cơ đồng hóa được) cho các hoạt động sống, khoảng 60 – 70% còn lại được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Đó là sản lượng sinh vật sơ cấp tinh hay sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
Công thức tính sản lượng sinh vật sơ cấp thô và tinh
PN = PG – R
Trong đó:
PN là sản lượng sơ cấp tinh
PG là sản lượng sơ cấp thô
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh duỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với phép lai thuận nghịch?
(1) Dạng này được làm bố ở phép lai này thì sẽ được làm mẹ ở phép lai kia.
(2) Dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào.
(3) Dùng để xác định kiểu gen của cơ thể được chọn làm bố.
(4) Dùng để xác định kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn.
Một gen cấu trúc của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa gồm 5 intron đều dài bằng nhau, mỗi đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron. Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin. Biết tất cả các đoạn êxôn đều tham gia quá trình dịch mã. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.
(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4080
(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850
(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.
(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ . Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) A = T = 600, G = X = 900.
(2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.
(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.
(4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900.
(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC.