A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 50% hoặc 25%
Đáp án C
aB là giao tử liên kết
Ghi chú Khi giảm phân có hoán vị gen luôn tạo ra 2 nhóm giao tử + Giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn. + Giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ. |
* Công thức:
*Nếu 1 tế bào |
Không có hoán vị |
Sinh giao tử ♂ → 2 loại giao tử |
Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử |
||
Có hoán vị |
Sinh giao tử ♂ → 4 loại giao tử |
|
Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử |
Nhớ: số cách sắp xếp của các NST kép tại kì giữa I:
(Mỗi tế bào chỉ chọn 1 cách sắp xếp)
* Nếu a tế bào
Tiêu chí |
Không hoán vị |
Có hoán vị |
|
Số cách sắp xếp x 2 |
Số cách sắp xếp x 4 |
|
Số tế bào x 4 |
Số tế bào x 4 |
*Cơ thể (2n): + Không có hoán vị loại giao tử
+ có hoán vị loại
Ghi nhớ: Số loại giao tử = tích số loại giao tử của các cặp NST
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
Thời điểm Nhóm tuổi |
I |
II |
III |
Trước sinh sản |
55% |
42% |
20% |
Đang sinh sản |
30% |
43% |
45% |
Sau sinh sản |
15% |
15% |
35% |
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.