Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 23)
-
3706 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song, ngược chiều với dòng nước
Câu 3:
Chọn đáp án A
Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X
Câu 4:
Chọn đáp án C
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với prôtêin ức chế.
Câu 5:
Chọn đáp án D
2n = 24⇒ 12 cặp NST⇒ Loại đột biến thể một kép tối đa:
Câu 6:
Đáp án C
aB là giao tử liên kết
Ghi chú Khi giảm phân có hoán vị gen luôn tạo ra 2 nhóm giao tử + Giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn. + Giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ. |
* Công thức:
*Nếu 1 tế bào |
Không có hoán vị |
Sinh giao tử ♂ → 2 loại giao tử |
Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử |
||
Có hoán vị |
Sinh giao tử ♂ → 4 loại giao tử |
|
Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử |
Nhớ: số cách sắp xếp của các NST kép tại kì giữa I:
(Mỗi tế bào chỉ chọn 1 cách sắp xếp)
* Nếu a tế bào
Tiêu chí |
Không hoán vị |
Có hoán vị |
|
Số cách sắp xếp x 2 |
Số cách sắp xếp x 4 |
|
Số tế bào x 4 |
Số tế bào x 4 |
*Cơ thể (2n): + Không có hoán vị loại giao tử
+ có hoán vị loại
Ghi nhớ: Số loại giao tử = tích số loại giao tử của các cặp NST
Câu 7:
Chọn đáp án C
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Phép lai Aa x aa → Aa : aa có 2 loại kiểu hình
Câu 9:
Chọn đáp án C
A: AAbb x aaBB → 1 loại kiểu gen
B: AABB x aabb → 1 loại kiểu gen
C: AaBb x aabb) → 4 loại kiểu gen
D: AABb x aaBb → 2 loại kiểu gen
Câu 10:
Chọn đáp án C
Cơ thể dị hợp về các cặp gen là C
Câu 11:
Chọn đáp án A
Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2.0,4.0,6 = 0,48
Câu 12:
Chọn đáp án B
Ghi chú Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng 1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến 2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn 3. Tạo dòng thuần chủng |
Câu 13:
Chọn đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura.
Câu 14:
Chọn đáp án B
Phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa là B.
A sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.
C sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
D sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm.
Câu 15:
Chọn đáp án B
Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.Câu 16:
Chọn đáp án C
Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C
A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định.
B sai, tính đa dạng loài tăng.
D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp.
Câu 17:
Quan sát hình ảnh sau và cho biết:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
Chọn đáp án C
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2
→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất
Câu 18:
Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ.
II. Dạ cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenlulozơ
III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzym pepsin và HCl giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật.
Chọn đáp án D
I sai, chỉ những loài nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn.
II đúng
III sai, dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV đúng.
Ghi chú Dạ dày ở thú ăn cỏ có 4 ngăn (trâu, bò, dê cừu..) trừ ngựa và thỏ. |
Câu 19:
Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Chọn đáp án A
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 20:
Chọn đáp án A
- Aa giảm phân rối loạn →AA, aa, O
- BB giảm phân bình thường →B
Vậy có thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra các loại giao tử: (AA, aa, O)B = AAB, aaB, B
Câu 21:
Chọn đáp án B
Các giao tử được tạo ra có kiểu gen AaB, b hoặc Aab, B.
Câu 22:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Chọn đáp án C
Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1, F2 giống nhau; F4, F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Ghi chú Gặp trường hợp đề bài cho cấu trúc di truyền của các thế hệ, cách làm là so sánh tần số alen và tần số kiểu gen ở các thế hệ, nếu giống nhau thì cân bằng, nếu khác nhau theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp thì giao phối không ngẫu nhiên. |
Câu 23:
Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Đây là tháp sinh khối, A: Hệ sinh thái dưới nước; B: Hệ sinh thái trên cạn.
A đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.
B sai, không thể là hệ sinh thái trên cạn.
C sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng.
D sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật.
Câu 24:
Chọn đáp án D
- Tính trạng ♂AAa(2n+1) giảm phân tạo A(n) : (n) : Aa(n+1) : AA(n+1)
Theo giả thiết, hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Tỉ lệ các giao tử (n) có khả năng thụ tinh: A(n) : a(n)
- Tính trạng ♀AAa(2n+1) giảm phân tạo A(n) : (n) : Aa(n+1) : AA(n+1) Sơ đồ lai:
P: ♂AAa(2n+1) x ♀AAa(2n+1)
GP: A(n) : a(n) A(n): a(n): Aa(n+1): AA(n+1)
F1: Các hợp tử không mang alen A chiếm tỉ lệ: a(n) x a(n) =
Câu 25:
Chọn đáp án A
Theo giả thiết: Trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm = 124100 0A
Mặc khác: Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm là: 146 x 3,4 0A
→ Số nuclêôxôm có trong một nhiễm sắc thể:
Ta lại có: Một nuclêôxôm có chứa 8 phân tử prôtêin histon.
⇒Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm có 1 trong nhiễm sắc thể: 250 x 8
⇒ Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể (2 NST) này là: 250 x 8 x 2 = 4000.
Câu 26:
Chọn đáp án D
Áp dụng công thức ta có:
Mạch 1:
Mạch 2:
Câu 27:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ × ♂ (2) ♀ × ♂ (3) ♀ x ♂
(4) ♀ x ♂ (5) ♀ x ♂ (6) ♀ x ♂
Chọn đáp án C
Ghi chú Chỉ có ruồi giấm giới cái có hoán vị gen, tằm đực hoán vị gen |
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb
Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb
Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb
Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là: (2) (3)
Câu 28:
Chọn đáp án A
A cho (kiểu gen)
B cho (kiểu gen)
C cho (kiểu gen)
D cho (kiểu gen)
Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A
Câu 29:
Chọn đáp án D
Phát biểu đúng về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí là: D
A sai, hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
B sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá mới có thể hình thành loài mới.
C sai, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
Câu 30:
Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
Thời điểm Nhóm tuổi |
I |
II |
III |
Trước sinh sản |
55% |
42% |
20% |
Đang sinh sản |
30% |
43% |
45% |
Sau sinh sản |
15% |
15% |
35% |
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.
Chọn đáp án A
I đúng, tỉ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ
II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định.
III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ.
IV đúng, vì tỉ lệ cá trước sinh sản nhỏ.
Câu 31:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô
Chọn đáp án B
I sai vì giữa tảo lục đơn bào và chim bói cá không cạnh tranh nhau, thực chất trong chuỗi thức ăn các loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
II đúng, vì số lượng cá thể của cá rô bị khống chế bởi chim bói cá mà ngược lại
III đúng, vì tôm, cá rô, chim bói cá có bậc dinh dưỡng lần lượt là 2, 3, 4
IV đúng vì tôm là thức ăn của cá rô phi
Câu 32:
Hình dưới đây mô tả chu trình Nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa Nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
Chọn đáp án D
Các quá trình là:
1- cố định nitơ
2- khử nitrat
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên
4- phân giải chất hữu cơ
5- nitrat hoá
6- phản nitrat hoá.
M là chất hữu cơ.
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
II đúng.
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzym nitrogenase
IV đúng.
Câu 33:
Chọn đáp án C
P: AaBbdd x AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd)
Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2 = 9/32
Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3 = 1/9
Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trôi D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3 = 4/9
Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd x dd không thể tạo ra DD
Câu 34:
Chọn đáp án A
+ Cặp bb giảm phân bình thường
⇒ Không thể tạo giao tử bb
⇒ Loại phương án C và D (1)
+ Cặp Aa không phân li trong giảm phân II
⇒ Không thể tạo giao tử Aa
⇒ Loại phương án B (2)
Câu 35:
Chọn đáp án C
Tỉ lệ vàng/trắng = 3/1
Tròn dài = 3/1
P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng màu hoa và hình dạng quả.
Nếu 2 gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST
F1 chỉ có 3 loại kiểu hình → P không có hoán vị gen (liên kết hoàn toàn)
F1 có kiểu hình vàng dài, trắng tròn không có kiểu hình trắng dài (ab/ab) mà P không có hoán vị gen
Tiêu chí |
Phân li độc lập |
Liên kết gen |
Hoán vị gen |
Giống nhau |
Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. |
||
Khác nhau |
+ Các cặp gen tồn tại trên các cặp NST khác nhau → Các gặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. + Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. |
+ Các cặp gen nằm gần nhau trên 1 cặp NST → Các cặp gen phân li cùng nhau. + Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. |
+ Các cặp gen nằm xa nhau trên một cặp NST → 2 alen tương ứng đổi chỗ cho nhau. + Làm tăng biến dị tổ hợp. |
Câu 36:
Chọn đáp án B
Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là x
F1 có 1/16 aa = 1/4 . x → x = 0.25 → P: 0,75AA: 0,25Aa
Vậy tỉ lệ dị hợp ở F1 là 0,25.1/2 = 0,125
Câu 37:
Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nuclêôtit guanin.
Cho các kết luận sau:
(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô.
(2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.
(3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362.
(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
Số kết luận đúng là:
Chọn đáp án C
(3) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(4) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
Câu 38:
Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra?
I. Tất cả đều mang cả hai bệnh.
II. Tất cả đều bình thường.
III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H.
IV. 1/4 số con bình thường.
Chọn đáp án D
Người chồng bị bệnh H: aa–
Người vợ bị bệnh G: A-bb
I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen
II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x AAbb → AaBb nha
III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBb x Aabb → 1AaBb : laaBb
IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x Aabb → con bình thường: ¼ AaBb
Câu 39:
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái.
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen A.
Số nhận xét đúng là:
Chọn đáp án C
Quần thể cân bằng di truyền
Giới đực: 0,4 XaY : 0,6XAY
Giới cái: 0,16 XaXa : 0,84XAXa
Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta có:
Tần số alen a ở giới cái là 0,4
Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là:
Vậy các ý đúng là 1, 2, 5
Ghi chú Đối với gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Nếu quần thể cân bằng, thì tần số alen lặn liên kết với NST X (qXa) tính bằng (số cá thể đực mắc bệnh/ tổng số cá thể đực của quần thể). q(Xa) = q(XaY) → p(XA) = 1 – q(Xa) • Cấu trúc của quần thể khi cân bằng : Giới cái XX: p2(XAXA) + 2pq(XAXa) + q2(XaXa) = 1 Giới đực XY: p(XAY) + q(XaY) = 1 • Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh (cả đực và cái) là x%. Ta có: q(XaY) + q2(XaXa) = 2.x. Từ đó ta xác định được q(Xa) → Cấu trúc di truyền của quần thể. |
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.
Chọn đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1
B- không bị bệnh 2, bộ bị bệnh 2
I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1), (2), (9), (10), (13), (14), (15): AaBb; (17)aabb
Người (15) có kiểu gen: AaBb
Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA12Aa)(1BB:1Bb)
Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:la)(18:1b) × (2A:la) 23:15)
- XS con bị bệnh 1 là :
→ xs không bị bệnh là
- XS con bị bệnh 2 là: , xác suất không bị bệnh là 5/6
II sai, xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15 - 16 là
III đúng, xác suất con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
IV đúng, cặp vợ chồng 15 - 16:
AaBb × (1AA2Aa)(1BB1Bb) ↔ (1A:la)(18:16) × (2A:la)(2B:16)
Xác suất con của họ mang alen gây bệnh là