Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 23)

  • 3706 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.


Câu 2:

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song, ngược chiều với dòng nước


Câu 3:

Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X


Câu 4:

Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với prôtêin ức chế.


Câu 5:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại đột biến thể một kép?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

2n = 24 12 cặp NST Loại đột biến thể một kép tối đa: C122=66


Câu 6:

Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaB sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cm.
Xem đáp án

Đáp án C

aB là giao tử liên kết =1f2=30%

Ghi chú

Khi giảm phân có hoán vị gen luôn tạo ra 2 nhóm giao tử

+ Giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn.

+ Giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ.

* Công thức:

 

*Nếu 1 tế bào

Không có hoán vị

Sinh giao tử ♂ → 2 loại giao tử

Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử

Có hoán vị

Sinh giao tử ♂ → 4 loại giao tử

Sinh giao tử ♀ → 1 loại giao tử

Nhớ: số cách sắp xếp của các NST kép tại kì giữa I: 2n1

(Mỗi tế bào chỉ chọn 1 cách sắp xếp)

* Nếu a tế bào

Tiêu chí

Không hoán vị

Có hoán vị

a>2n1

 

Số cách sắp xếp x 2

Số cách sắp xếp x 4

a<2n1

 

Số tế bào x 4

Số tế bào x 4

*Cơ thể (2n): + Không có hoán vị 2n  loại giao tử

                      + có hoán vị 2n+m2nm×4mloại

Ghi nhớ: Số loại giao tử = tích số loại giao tử của các cặp NST

Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh (ảnh 1)


Câu 7:

Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Abab×AbaB1:1:1:1

B. ABab×abab1:1

C. ABab×ABab1:2:1

D. ABab×AbaB1:1:1:1


Câu 9:

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

A: AAbb x aaBB → 1 loại kiểu gen

B: AABB x aabb → 1 loại kiểu gen

C: AaBb x aabb) → 4 loại kiểu gen

D: AABb x aaBb → 2 loại kiểu gen


Câu 10:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cơ thể dị hợp về các cặp gen là C


Câu 11:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6

Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2.0,4.0,6 = 0,48


Câu 12:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ghi chú

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng

1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

3. Tạo dòng thuần chủng


Câu 13:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura.


Câu 14:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa là B.

A sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.

C sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.

D sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm.


Câu 15:

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.

Câu 16:

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C

A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định.

B sai, tính đa dạng loài tăng.

D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp.


Câu 17:

Quan sát hình ảnh sau và cho biết:

Quan sát hình ảnh sau và (ảnh 1)

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2

→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất


Câu 19:

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

Hình vẽ sau mô tả cơ chế (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.


Câu 20:

Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Aa giảm phân rối loạn →AA, aa, O

- BB giảm phân bình thường →B

Vậy có thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra các loại giao tử: (AA, aa, O)B = AAB, aaB, B


Câu 22:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1, F2 giống nhau; F4, F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Ghi chú

Gặp trường hợp đề bài cho cấu trúc di truyền của các thế hệ, cách làm là so sánh tần số alen và tần số kiểu gen ở các thế hệ, nếu giống nhau thì cân bằng, nếu khác nhau theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp thì giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 23:

Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B

Mô hình dưới đây mô tả (ảnh 1)

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đây là tháp sinh khối, A: Hệ sinh thái dưới nước; B: Hệ sinh thái trên cạn.

A đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

B sai, không thể là hệ sinh thái trên cạn.

C sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng.

D sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật.


Câu 24:

Ở cà chua Licopersicon licopersicum đã ghi nhận rất nhiều trường hợp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con không mang alen A là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Tính trạng ♂AAa(2n+1) giảm phân tạo 26 A(n) :  16(n) : 26 Aa(n+1) : 16 AA(n+1)

Theo giả thiết, hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

Tỉ lệ các giao tử (n) có khả năng thụ tinh: 23 A(n) : 13 a(n)

- Tính trạng ♀AAa(2n+1) giảm phân tạo 16 A(n) :  16(n) : 26 Aa(n+1) : 16 AA(n+1) Sơ đồ lai:

P: ♂AAa(2n+1)     x     ♀AAa(2n+1)

GP: 23 A(n) : 13 a(n) 26 A(n): 16 a(n): 26 Aa(n+1): 16 AA(n+1)

F1: Các hợp tử không mang alen A chiếm tỉ lệ: 13 a(n) x 16 a(n) =118


Câu 25:

Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm. Tính theo lý thuyết, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo giả thiết: Trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 12,41 μm = 124100 0A

Mặc khác: Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh một nuclêôxôm là: 146 x 3,4 0A

→ Số nuclêôxôm có trong một nhiễm sắc thể: 124100146×3,4=250

Ta lại có: Một nuclêôxôm có chứa 8 phân tử prôtêin histon.

Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm có 1 trong nhiễm sắc thể: 250 x 8

Tổng số các phân tử protein histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể (2 NST) này là: 250 x 8 x 2 = 4000.


Câu 27:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

(1) ♀ABab  × ♂ ABab           (2) ♀Abab × ♂ABab             (3) ♀ABab  x ♂ AbaB  

(4) ♀ABab  x ♂AbAb           (5) ♀ABab x ♂aBab             (6) ♀ABab  x ♂ABAb

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ghi chú

Chỉ có ruồi giấm giới cái có hoán vị gen, tằm đực hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là: (2) (3)


Câu 28:

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

A cho 2+C22×3+C32+32=60  (kiểu gen)

B cho 6+C62+62=57  (kiểu gen)

C cho 6+C62+6=27  (kiểu gen)

D cho 6+C62=21  (kiểu gen)

Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A


Câu 29:

Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phát biểu đúng về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí là: D

A sai, hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.

B sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá mới có thể hình thành loài mới.

C sai, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.


Câu 31:

Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh

II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học

III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau

IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô

Xem đáp án

Chọn đáp án B

I sai vì giữa tảo lục đơn bào và chim bói cá không cạnh tranh nhau, thực chất trong chuỗi thức ăn các loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

II đúng, vì số lượng cá thể của cá rô bị khống chế bởi chim bói cá mà ngược lại

III đúng, vì tôm, cá rô, chim bói cá có bậc dinh dưỡng lần lượt là 2, 3, 4

IV đúng vì tôm là thức ăn của cá rô phi


Câu 32:

Hình dưới đây mô tả chu trình Nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa Nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:

Hình dưới đây mô tả chu (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.

II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.

III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.

IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các quá trình là:

1- cố định nitơ

2- khử nitrat

3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên

4- phân giải chất hữu cơ

5- nitrat hoá

6- phản nitrat hoá.

M là chất hữu cơ.

I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.

II đúng.

III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzym nitrogenase

IV đúng.


Câu 33:

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

P: AaBbdd x AaBbDd sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd)

Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2 = 9/32

Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3 = 1/9

Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trôi D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3 = 4/9

Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Dd x dd không thể tạo ra DD


Câu 34:

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Cặp bb giảm phân bình thường

Không thể tạo giao tử bb

Loại phương án C và D                                 (1)

+ Cặp Aa không phân li trong giảm phân II

Không thể tạo giao tử Aa

Loại phương án B                                          (2)


Câu 35:

Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% số cây hoa vàng, quả dài : 50% cây hoa vàng quả tròn : 25% hoa trắng quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tỉ lệ vàng/trắng = 3/1

Tròn dài = 3/1

P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng màu hoa và hình dạng quả.

Nếu 2 gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST

F1 chỉ có 3 loại kiểu hình → P không có hoán vị gen (liên kết hoàn toàn)

F1 có kiểu hình vàng dài, trắng tròn không có kiểu hình trắng dài (ab/ab) mà P không có hoán vị gen P:ABab×AbaB

Tiêu chí

Phân li độc lập

Liên kết gen

Hoán vị gen

Giống nhau

Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, các gen tác động riêng rẽ lên sự

hình thành tính trạng.

Khác nhau

+ Các cặp gen tồn tại trên các cặp NST khác nhau → Các gặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do.

+ Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

+ Các cặp gen nằm gần nhau trên 1 cặp NST

→ Các cặp gen phân li cùng nhau.

+ Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

+ Các cặp gen nằm xa nhau trên một cặp NST → 2 alen tương ứng đổi chỗ cho nhau.

+ Làm tăng biến dị tổ hợp.


Câu 36:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lý thuyết:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi tỉ lệ dị hợp ở P là x

F1 có 1/16 aa = 1/4 . x x = 0.25 → P: 0,75AA: 0,25Aa

Vậy tỉ lệ dị hợp ở F1 là 0,25.1/2 = 0,125


Câu 38:

Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Ở người xét hai cặp gen (ảnh 1)

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra?

I. Tất cả đều mang cả hai bệnh.

II. Tất cả đều bình thường.

III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H.

IV. 1/4 số con bình thường.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Người chồng bị bệnh H: aa–

Người vợ bị bệnh G: A-bb

I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen

II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x AAbb → AaBb nha

III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBb x Aabb → 1AaBb : laaBb

IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb x Aabb → con bình thường: ¼ AaBb


Câu 39:

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái.

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với số cá thể của quần thể là 48%.

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen A.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Chọn đp n C

Quần thể cân bằng di truyền

Giới đực: 0,4 XaY : 0,6XAY

Giới cái: 0,16 XaXa : 0,84XAXa

Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta có:

Tần số alen a ở giới cái là 0,4

Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48

Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là: 0,482=0,24

Vậy các ý đúng là 1, 2, 5

Ghi chú

Đối với gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Nếu quần thể cân bằng, thì tần số alen lặn liên kết với NST X (qXa) tính bằng (số cá thể đực mắc bệnh/ tổng số cá thể đực của quần thể).

q(Xa) = q(XaY) → p(XA) = 1 – q(Xa)

• Cấu trúc của quần thể khi cân bằng :

Giới cái XX: p2(XAXA) + 2pq(XAXa) + q2(XaXa) = 1

Giới đực XY: p(XAY) + q(XaY) = 1

• Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh (cả đực và cái) là x%. Ta có:

q(XaY) + q2(XaXa) = 2.x. Từ đó ta xác định được q(Xa) → Cấu trúc di truyền của quần thể.


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Phả hệ dưới đây mô tả hai (ảnh 1)

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.

II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36

III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.

IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1

B- không bị bệnh 2, bộ bị bệnh 2

I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1), (2), (9), (10), (13), (14), (15): AaBb; (17)aabb

Người (15) có kiểu gen: AaBb

Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA12Aa)(1BB:1Bb)

Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:la)(18:1b) × (2A:la) 23:15)

- XS con bị bệnh 1 là : 23×14=16

→ xs không bị bệnh là 56

- XS con bị bệnh 2 là: 23×14=16 , xác suất không bị bệnh là 5/6

II sai, xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15 - 16 là 16×16×12=172

III đúng, xác suất con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: C21×56×16=518

IV đúng, cặp vợ chồng 15 - 16:

AaBb × (1AA2Aa)(1BB1Bb) ↔ (1A:la)(18:16) × (2A:la)(2B:16)

Xác suất con của họ mang alen gây bệnh là 112A×23A×12B×23B=89


Bắt đầu thi ngay