Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Chọn đáp án C
Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1, F2 giống nhau; F4, F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Ghi chú Gặp trường hợp đề bài cho cấu trúc di truyền của các thế hệ, cách làm là so sánh tần số alen và tần số kiểu gen ở các thế hệ, nếu giống nhau thì cân bằng, nếu khác nhau theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp thì giao phối không ngẫu nhiên. |
Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
Thời điểm Nhóm tuổi |
I |
II |
III |
Trước sinh sản |
55% |
42% |
20% |
Đang sinh sản |
30% |
43% |
45% |
Sau sinh sản |
15% |
15% |
35% |
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.