CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm,...) Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kê như sau: 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng; 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO.
b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư?
a) ứng dụng của CaO là:
+ 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép)
+ 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học
+ 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường
+ 10% dùng trong ngành xây dựng
+ 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
b)
+ Ưu điểm lò nung vôi công nghiệp là sản xuất liên tục và không gây ô nhiễm không khí. Sau một thời gian nhất định, người ta nạp nguyên liệu (đá vôi, than) vào lò; vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò; khí CO2 được thu qua cửa phía trên của lò và được dùng để sản xuất các muối cacbonat, nước đá khô.
+ Nhược điểm của lò nung vôi thủ công là dung tích nhỏ, không thu hồi được khí CO2, khi vôi chín phải đợi cho vôi nguội mới dỡ vôi ra. Sau đó lại lặp lại quá trình sản xuất như trước.
+ Không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư vì lò nung vôi thủ công tỏa nhiều nhiệt trong quá trình sản xuất vôi sẽ gây ra nguy hiểm như bỏng cho người và động vật xung quanh nếu không để ý. Hơn nữa lò nung vôi thủ công sinh ra 1 lượng CO2 sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của con người.
Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl vào CaCO3 có bọt khí thoát ra.
(b) Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Cu(NO3)2 có kết tủa tạo thành.
(c) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch MgSO4 có kết tủa tạo thành.
(d) Trong công nghiệp NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hòa.
(e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được ba dung dịch riêng biệt: NaOH, H2SO4, Na2SO4.
Số phát biểu đúng là
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau:
Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A.
a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazo? Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Biết: Fe (56), H(1), S(32), O(16), Na(23).
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:
Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm Na trong chất nào dưới đây?