Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:
A. oxi và kim loại
B. hiđro và oxi
C. kim loại và hiđro
D. oxi, hiđro và kim loại
Đáp án đúng là: C
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
Ví dụ để so sánh mức độ hoạt động của flo và clo, ta xét khả năng phản ứng của 2 phi kim đó với khí hiđro:
Phản ứng trên xảy ra ngay trong bóng tối ở nhiệt độ thấp, tạo ra hỗn hợp nổ mạnh.
Phản ứng trên cần điều kiện ánh sáng và nhiệt độ để xảy ra
Do đó kết luận F2 hoạt động mạnh hơn Cl2
Sử dụng thêm một kim loại, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4
Cho các oxit sau: P2O5, Na2O, CO2, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO, SO3. Trong các oxit trên, số oxit tác dụng được với nước là a, số oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b, số oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là c. Giá trị a, b, c lần lượt là:
Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo muối clorua có công thức là MCl2. Xác định kim loại M?
Khi nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường trắng C12H22O11 thì thấy đường chuyển dần sang màu đen và có khí sủi bọt, hiện tượng này là do tính chất nào của axit sunfuric đặc? Viết phương trình minh họa.
Cho dãy gồm các dung dịch MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho các dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là
Dãy gồm tất cả các chất khí tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không tạo ra khí SO2 là:
Cho 13g hỗn hợp bột sắt và đồng tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 4,48 lít khí hiđro ở đktc. Khối lượng đồng có trong hỗn hợp là:
Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4.
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm magie và mafie oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 14,6% thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 – 3,1% các nguyên tố C, Si, Mn, S; còn lại là Fe
(2) Théo là hợp kim của sắt, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01 – 2%
(3) Théo được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay
(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S
(5) Théo đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn có thêm các nguyên tố khác là Cr, Ni, W, Mn,…
Số phát biểu đúng là:
Cho các phương trình hóa học sau:
Số phương trình hóa học sai là: