Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 35

  • 5077 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các oxit sau: P2O5, Na2O, CO2, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO, SO3. Trong các oxit trên, số oxit tác dụng được với nước là a, số oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b, số oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là c. Giá trị a, b, c lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Oxit tác dụng được với nước: P2O5, Na2O, CO2, BaO, SO2

- Oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng: Na2O, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO

- Oxit tác dụng được với dung dịch Bazơ là: P2O5, CO2, ZnO, Al2O3, SO2


Câu 3:

Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 4:

Chất nào sau đây không dùng để làm khô khí CO2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CO2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH nên NaOH rắn không được dùng để làm khô khí CO2


Câu 7:

Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

BaCl2 tạo kết tủa trắng với H2SO4 và không tác dụng với HCl

BaCl2+H2SO42HCl+BaSO4 


Câu 8:

Dãy kim loại nào đều phản ứng trực tiếp với dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (trừ Li, K, Na, Ca, Ba) có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối của nó.


Câu 9:

Cho các phương trình hóa học sau:

 1Cu+FeNO32Fe+CuNO32

22Al+3FeSO4Al2SO43+3Fe

3Mg+CuCl2Cu+MgCl2

42Ag+CuNO32Cu+2AgNO3

Số phương trình hóa học sai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình (1) và (4) không xảy ra vì Cu hoạt động hóa học yếu hơn Fe, Ag hoạt động hóa học yếu hơn Cu.


Câu 10:

Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo muối clorua có công thức là MCl2. Xác định kim loại M?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

M+        Cl2toMCl2

1          1

0,20,2 

Số mol khí clo phản ứng là:

nCl2=VCl222,4=4,4822,4=0,2mol 

Từ phương trình nM=nCl2=0,2mol 

MM=mMnM=12,80,2=64g/mol 

Vậy kim loại M là Cu


Câu 11:

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.

Ví dụ để so sánh mức độ hoạt động của flo và clo, ta xét khả năng phản ứng của 2 phi kim đó với khí hiđro: F2+H22HF 

Phản ứng trên xảy ra ngay trong bóng tối ở nhiệt độ thấp, tạo ra hỗn hợp nổ mạnh.

Cl2+H2to2HCl 

Phản ứng trên cần điều kiện ánh sáng và nhiệt độ để xảy ra

Do đó kết luận F2 hoạt động mạnh hơn Cl2


Câu 12:

Cho 13g hỗn hợp bột sắt và đồng tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 4,48 lít khí hiđro ở đktc. Khối lượng đồng có trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chỉ có sắt tác dụng với axit sunfuric giải phóng khí hiđro

Fe+H2SO4FeSO4+H2

1                                    1

0,2                                                                       0,2 

Số mol H2 là: nH2=VH222,4=4,4822,4=0,2mol 

Từ phương trình nFe=nH2=0,2mol 

mFe=nFe.MFe=0,2.56=11,2g 

Khối lượng của đồng trong hỗn hợp ban đầu là:

mCu = mhh – mFe = 13 – 11,2 = 1,8 (g)


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các muối sunfua như CuS, PbS, Ag2S…không tan trong nước lẫn axit nên phương trình của đáp án B không xảy ra.


Câu 14:

Dãy gồm tất cả các chất khí tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không tạo ra khí SO2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CuOH2+H2SO4CuSO4+2H2O

2KHCO3+H2SO4K2SO4+2CO2+2H2O

Fe2O3+3H2SO4Fe2SO43+3H2O


Câu 15:

Cho thí nghiệm như hình sau:

Cho thí nghiệm như hình sau: Chất B và X tương ứng trong thí nghiệm là: (ảnh 1)

Chất B và X tương ứng trong thí nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Từ hình vẽ ta thấy có thể thu X bằng cách đẩy không khí và bình thu đặt đứng nên X là khí nặng hơn không khí và được điều chế từ chất rắn B và dung dịch A.

Vì vậy chất rắn B là MnO2 và khí X là Cl2

Phương trình phản ứng xảy ra:

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O


Câu 16:

Thực hiện các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

 Al2O31AlCl32AlOH33NaAlOH44AlCl3

Xem đáp án

1Al2O3+6HCl2AlCl3+3H2O

 2AlCl3+3NaOHAlOH3+3NaCl

3AlOH3+NaOHNaAlOH4 

4NaAlOH4+4HClNaCl+AlCl3+4H2O


Câu 17:

Sử dụng thêm một kim loại, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4

Xem đáp án

Phân biệt như bảng dưới đây:

 

HCl

K2CO3

BaCl2

Na2SO4

Kim loại Fe

Khí thoát ra

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

 

Khí thoát ra

Không hiện tượng

Không hiện tượng

K2CO3

 

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

 Các phương trình hóa học xảy ra:

 Fe+2HClFeCl2+H2
2HCl+K2CO32KCl+CO2+H2O
K2CO3+BaCl2BaCO3+2KCl

Câu 18:

Khi nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường trắng C12H22O11 thì thấy đường chuyển dần sang màu đen và có khí sủi bọt, hiện tượng này là do tính chất nào của axit sunfuric đặc? Viết phương trình minh họa.

Xem đáp án

Khi nhỏ H2SO4 đặc vào được C12H22O11 đường màu trắng chuyển dần sang màu đen, xốp, đẩy lên khỏi miệng cốc, phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt. Chất rắn màu đen là cacbon, do H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh đã loại đi hai nguyên tố có trong thành phần của nước là H và O ra khỏi đường.

 C12H22O11H2SO411H2O+12C

Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo thành các chất khí CO2 và SO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên.


Câu 19:

Cho 4 gam hỗn hợp X gồm magie và mafie oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 14,6% thu được 2,24 lít khí (đktc)

a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Mg+H2SO4MgSO4+H21

1         1                  1

0,1           0,1                        0,1

MgO+H2SO4MgSO4+H2O2

0,04        0,04

a) Số mol H2 thoát ra là: nH2=VH222,4=2,2422,4=0,1mol 

Từ phương trình (1) mMg=mH2=0,1mol 

mMg=nMg.MMg=0,1.24=2,4g 

Thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X là:

%mMg=mMgmX.100=2,44.100%=60%
%mMgO=100%%mMg=100%60%=40%

Câu 20:

b) Tính giá trị của m

Xem đáp án

b) Từ phương trình (1) nH2SO41=nH2=0,1mol 

Khối lượng MgO là: mMgO=mXmMg=42,4=1,6g 

nMgO=mMgOmMgO=1,640=0,04mol 

Từ phương trình (2) nH2SO42=nMgO=0,04mol 

Số mol H2SO4 đã phản ứng là:

nH2SO4=nH2SO41+nH2SO42=0,1+0,04=0,14mol 

Khối lượng chất tan H2SO4 là:

 mH2SO4=nH2SO4.MH2SO4=0,14.98=13,72g

Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:

mddH2SO4=mH2SO4.100%C%H2SO4=13,72.100%14,6%93,973g


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương