Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng hết với axit clohiđric đặc. Dẫn A vào 625g dung dịch NaOH 5M (d = 1,25g/ml), thu được dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Tính nồng độ của các chất trong dung dịch B.
Số mol MnO2 là:
Từ phương trình
Thể tích dung dịch NaOH là:
Số mol NaOH ban đầu là:
Lập tỉ lệ số mol giữa Cl2 và NaOH: vậy NaOH dư.
Theo phương trình, số mol NaOH phản ứng là:
Số mol NaOH dư là: nNaOH(dư) = nNaOH – nNaOH(pư) = 2,5 – 2 = 0,5 (mol)
Nồng độ NaOH dư:
Theo phương trình, số mol NaCl và NaClO là:
Nồng độ của NaCl và NaClO là:
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hóa chất nào để thu được khí CO2 tinh khiết?
Sục khí clo vào dung dịch KOH đun nóng, sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?
Vì sao người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi?
Những nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A thì có tính chất gì?
Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng muối thu được là
Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng hết với axit clohiđric đặc. Dẫn A vào 625g dung dịch NaOH 5M (d = 1,25g/ml), thu được dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Có 2 chất rắn màu trắng là CaCO3 và CaSO4. Dùng hóa chất nào để phân biệt 2 chất đó?
Có 3 lọ mấy nãn đựng các chất rắn màu đen: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit. Chỉ bằng một thuốc thử, nhận biết 3 hóa chất trên.
Cho 5,85 g kim loại R phản ứng với lượng dư clo sinh ra 11,175g muối clorua kim loại. Kim loại R là: