Dãy các chất đều là hidrocacbon:
A. C2H4, C4H8, C2H6, C7H8.
B. C2H4, C4H8, C2H6O, CaC2.
C. C2H7N, C4H8, C3H6, CaC2.
D. C2H7N, C4H8, C3H6O, C7H8.
Đáp án đúng là: A
Đáp án B sai. Vì C3H6O là dẫn xuất của hidrocacbon, CaC2 là hợp chất vô cơ, trong khi đó hidrocacbon là hợp chất hữu cơ.
Đáp án C sai. Vì C2H7N là dẫn xuất của hidrocacbon, CaC2 là hợp chất vô cơ.
Đáp án D sai. Vì C2H7N là dẫn xuất của hidrocacbon.
Cho các phát biểu sau:
(a) Than gầy là loại than già nhất (chứa trên 90% cacbon).
(b) Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.
(c) Trong phân tử benzen có 3 liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết đôi.
(d) Để nhận biết etilen và axetilen người ta dùng dung dịch brom.
(e) Các chất C3H9N, C2H4O, CaCO3, C2H5ONa đều là dẫn xuất của hidrocacbon.
(f) Trong hợp chất hữu cơ cacbon không nhất thiết phải có hóa trị IV.
Số phát biểu đúng là:
Cho 2,6 gam C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 25% thu được C2H2Br4.
Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C3H8O, C4H10, C2H5Br.
Cho 2,6 gam C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 25% thu được C2H2Br4.
Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.
Đốt cháy 11,2 lít khí thiên nhiên X chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. (Biết N2 và CO2 không cháy).