Đốt cháy 11,2 lít khí thiên nhiên X chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. (Biết N2 và CO2 không cháy).
Số mol khí thiên nhiên X là:
Thành phần % thể tích cũng chính là thành phần % số mol.
Ta có số mol của CH4 và CO2 lần lượt là:
Khi đốt X thì chỉ có CH4 cháy theo phương trình:
Số mol CO2 thu được từ phản ứng trên là:
Khi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng.
Phương trình phản ứng:
Lượng CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư bằng tổng lượng CO2 có trong khí thiên nhiên và lượng CO2 được sinh ra từ phản ứng cháy của CH4.
Theo phương trình (*), ta có:
Khối lượng kết tủa thu được là:
Vậy giá trị của m là 49 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Than gầy là loại than già nhất (chứa trên 90% cacbon).
(b) Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.
(c) Trong phân tử benzen có 3 liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết đôi.
(d) Để nhận biết etilen và axetilen người ta dùng dung dịch brom.
(e) Các chất C3H9N, C2H4O, CaCO3, C2H5ONa đều là dẫn xuất của hidrocacbon.
(f) Trong hợp chất hữu cơ cacbon không nhất thiết phải có hóa trị IV.
Số phát biểu đúng là:
Cho 2,6 gam C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 25% thu được C2H2Br4.
Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C3H8O, C4H10, C2H5Br.
Cho 2,6 gam C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 25% thu được C2H2Br4.
Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.