Công thức cấu tọa của axit axetic là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Các đáp án A, C, D sai. Vì cacbon có hóa trị IV nên xung quanh nó phải có 4 liên kết, hiđro có hóa trị I nên xung quanh nó có 1 liên kết và brom có hóa trị I nên xung quanh nó có 1 liên kết (mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử).
Đốt cháy hoàn toàn x mol C2H5OH trong oxi không khí thu được 0,4 mol CO2. Giá trị của x là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lên men tinh bột ta thu được rượu etylic.
(b) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ 3 – 5%.
(c) Người ta dùng quỳ tím để phân biệt C2H5OH và CH3COOH.
(d) Thủy phân chất béo trong dung dịch kiểm ta thu được glixerol và các axit béo.
(e) C2H5ONa có tên gọi là natri axetat.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan Zn vào 100 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan Zn vào 100 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Chất Y trong phân tử chứa C, H và O. Biết Y phản ứng được với K, NaOH, Na2SO3. Tên gọi của Y là