Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Nồng độ % của CH3COOH là:
C%CH3COOH=mCH3COOHmdd CH3COOH.100%=2,4mdd CH3COOH.100%=5(%)⇒mdd CH3COOH=2,45%.100%=48(gam)
Vậy khối lượng dung dịch axit cần dùng là 48 gam
Nồng độ % của NaOH là:
C%Na2CO3=mNa2CO3mdd Na2CO3.100%=mNa2CO342,4.100%=10(%)⇒mNa2CO3=42,4.10%100%=4,24(gam)⇒nNa2CO3=mNa2CO3MNa2CO3=4,24106=0,04(mol)
Ban đầu: 0,04 (mol) 0,04 (mol)
Phản ứng: 0,04 (mol) 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Còn lại 0 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Xét tỉ lệ:
nCH3COOH2=0,042<nNa2CO31=0,041
Vậy dung dịch CH3COOH hết, dung dịch Na2CO3 còn dư.
Vậy dung dịch thu được sau phản ứng gồm Na2CO3 dư và muối CH3COONa.
Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:mdd sau phan ung=mdd NaOH+mdd CH3COOH−mCO2=42,4+48−0,02.44=89,32(gam)anCH3COONa=nCH3COOH=0,04(mol)⇒mCH3COONa=mCH3COONamdd sau phan ung.100%=3,2889,32.100%=3,7(%)nNa2CO3(du)=nNa2CO3(ban dau)−nNa2CO3(phan ung)=0,04−0,02=0,02(mol)⇒mNa2CO3(du)=nNa2CO3(du).MNa2CO3=0,02.106=2,12(gam)⇒C%Na2CO3(du)=mNa2CO3(du)mdd sau phan ung.100%=2,1289,32.100%=2,4(%)
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1)CH4+Cl2anh sang→(2)C2H4+Br2→(3)C2H2+Br2→(4)C6H6+Br2→(5)C6H6+H2Nt,to→(6)C2H5OH+O2to→(7)C2H5OH+CH3COOH
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là: