Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)
-
4681 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phương trình:
Câu 2:
Dãy các chất nào sau đây đều là hidrocacbon.
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D sai. Vì C3H7Cl, C2H5Cl, C2H6O là các dẫn xuất của hidrocacbon.
Câu 4:
Chất không làm mất màu dung dịch brom là
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của C2H6 là:
Vì trong phân tử C2H6 chỉ chứa các liên kết đơn bền vững khó bị bẻ gãy nên không tham gia phản ứng cộng để làm mất màu dung dịch brom.
Câu 6:
Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:
Đáp án đúng là: D
Khi hòa tan ba chất bột trên vào nước thì ta nhận biết được tinh bột vì nó không tan trong nước ở nhiệt độ thường, còn glucozơ và saccarozơ tan được trong nước.
Hai chất còn lại ta dùng dung dịch Ag2O/NH3 để nhận biết glucozơ vì có hiện tượng xuất hiện kết tủa màu sáng bạc.
Phương trình phản ứng
Chất bột còn lại là saccarozơ.
Câu 7:
Số liên kết đơn trong phân tử C4H8 là
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của C4H8 là
Ta thấy số liên kết đơn trong phân tử C4H8 là 10 liên kết đơn.
Câu 8:
Phản ứng giữa CH3COOH với dung dịch NaOH thuộc loại
Đáp án đúng là: D
Phản ứng giữa axit và bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa.
Câu 9:
Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
Khối lượng polietilen thu được là:
Câu 10:
Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Câu 11:
Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là
Đáp án đúng là: C
Có 4 cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là:
CH4 tác dụng với Cl2 theo phương trình:
CH4 tác dụng với O2 theo phương trình:
Cl2 tác dụng với H2 theo phương trình:
H2 tác dụng với O2 theo phương trình:
Câu 12:
Phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Đáp án A, B, C sai. Vì:
Tinh bột không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng tan được trong nước nóng.
Xenlulozơ là chất rắn không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Câu 14:
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65o ta dùng
Đáp án đúng là: C
Trong 100 ml rượu etylic 65o sẽ có 65 ml rượu nguyên chất và còn lại là 35 ml nước.
Câu 15:
Phân tử khối của chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 là
Đáp án đúng là: A
(đvc)
Câu 17:
Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Khối lượng saccarozơ có trong 2(tấn) mía là:
Mà hiệu suất thu hồi đường đạt 80% nên khối lượng saccarozơ thu được là:
Vậy khối lượng saccarozơ thu được là 208 kg.
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Viết các phương trình phương trình.
Phương trình phản ứng:
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.
Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Ta có:
Gọi x là số mol của CH4, y là số mol của C2H2, ta có:
Theo đề bài ta có:
Mặt khác, ta có:
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
Thành phần % theo thể tích cũng chính là thành phần % theo số mol.
Ta có, khối lượng của C2H2 là:
Thành phần % theo khối lượng của C2H2 và CH4 trong hỗn hợp là:
Câu 20:
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình ta có:
Câu 21:
Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).
Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Nồng độ % của CH3COOH là:
Vậy khối lượng dung dịch axit cần dùng là 48 gam
Nồng độ % của NaOH là:
Ban đầu: 0,04 (mol) 0,04 (mol)
Phản ứng: 0,04 (mol) 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Còn lại 0 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)
Xét tỉ lệ:
Vậy dung dịch CH3COOH hết, dung dịch Na2CO3 còn dư.
Vậy dung dịch thu được sau phản ứng gồm Na2CO3 dư và muối CH3COONa.
Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là: