Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

b.

Chất rắn T là NaCl.nH2O

mT = (58,5 + 18n). 0,3 = 28,35 suy ra n = 2

Vậy T là NaCl.2H2O

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hòa tan hỗn hợp M gồm 0,4 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

Xem đáp án » 19/10/2022 317

Câu 2:

X là dung dịch HCl, Y là dung dịch NaOH. Cho 8,2 gam hỗn hợp G gồm Al, Fe vào cốc đựng 420 ml X. Sau phản ứng, thêm tiếp 800 gam Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,55 gam chất rắn A.

Cho 120 ml X vào cốc chứa 200 gam Y thu được dung dịch Z chỉ chứa 1 chất tan. Cô cạn Z thu được 28,35 gam chất rắn T, cho toàn bộ T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa.

a. Tính nồng độ mol của X và nồng độ phần trăm của Y.

Xem đáp án » 19/10/2022 204

Câu 3:

c. Cho mẩu Zn dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Xem đáp án » 19/10/2022 166

Câu 4:

b. Giải thích cách thu khí SO2.

Xem đáp án » 19/10/2022 160

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3) và 12,3 gam muối của một axit cacboxylic (muối Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 7,95 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X.

Xem đáp án » 19/10/2022 159

Câu 6:

Hình vẽ bên mô tả cách điều chế và thu khí SO2 trong phòng thí nghiệm.

Hình vẽ bên mô tả cách điều chế và thu khí SO2 trong phòng thí nghiệm. (ảnh 1)

a. Xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng xảy ra giữa A và B.

Xem đáp án » 19/10/2022 145

Câu 7:

d. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.                                   

Xem đáp án » 19/10/2022 140

Câu 8:

c. Nêu vai trò của bông tẩm dung dịch C.

Xem đáp án » 19/10/2022 134

Câu 9:

d. Cho 2 hóa chất là dung dịch H2SO4 đặc và CaO rắn, hóa chất nào được dùng để làm khô khí SO2? Giải thích.

Xem đáp án » 19/10/2022 132

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:

- Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.

- Cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc (nóng, dư), thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án » 19/10/2022 122

Câu 11:

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

Xem đáp án » 19/10/2022 102

Câu 12:

b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

Xem đáp án » 19/10/2022 97

Câu 13:

c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong G.

Xem đáp án » 19/10/2022 97

Câu 14:

Cho 4 hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T có công thức phân tử là C2H2, C4H8, C2H6O, C2H4O2 nhưng không theo thứ tự. X, Y, Z, T có các tính chất sau:

- X tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.

- Y, T làm mất màu nước brom.

- Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.

- T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (Ag2O/NH3) thu được kết tủa màu vàng.

Biết Y có cấu tạo đối xứng. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án » 19/10/2022 94

Câu 15:

Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi chữ cái trong ngoặc là một chất):

(A) → (B) + (C) + (D)

(C) + (E) → (G) + (H) + (I)

(A) + (E) → (K) + (G) + (I) + (H)

(K) + (H) → (L) + (I) + (M)

Biết: (D), (I), (M) là các đơn chất khí trong điều kiện thường; khí (I) có tỉ khối hơi so với khí SO2 là 1,1094; để trung hòa dung dịch chứa 2,24 gam (L) cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M.

Xem đáp án » 19/10/2022 90

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »