Chất nào sau đây không phải là axit?
Đáp án đúng là: D
HNO3, H3PO4, HCl là các axit.
NaNO3 là muối.
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A
a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hòa 100ml dung dịch A.
c. Lấy 125ml dung dịch A cho từ từ vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 thì thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ CM của muối nhôm sunfat trong dung dịch đã cho.
Dẫn 19,04 lít hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2 và CH4 qua bình đựng dung dịch nước brom dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra và 120 gam brom phản ứng. Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng khí trong hỗn hợp X.
Cho lá sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và cân, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là:
Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic; rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ta 11,2 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho dãy các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3 – O – CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na là:
Cho dãy các chất sau: H2SO4, MgSO4, NaCl, SO3, FeO, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là:
Cho dãy các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là:
Điền vào chỗ dấu hỏi công thức của những chất để hoàn thành các phản ứng sau rồi cân bằng các phương trình hóa học đó?
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước?
Nguyên tử nguyên tố (X) có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của (X) trong bảng tuần hoàn là: