IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 5

  • 639 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho dãy các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3 – O – CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất tác dụng được với Na là C2H5OH và CH3COOH.

Cho dãy các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3 – O – CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na là: (ảnh 1)

 


Câu 2:

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. Kim loại M có thể là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên loại A, C.

M tác dụng với Cl2 và HCl thu được cùng 1 muối nên M hóa trị không đổi.

Vậy M có thể là Zn.

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. Kim loại M có thể là: (ảnh 1)

 Fe tác dụng với Cl2 và HCl thu được 2 loại muối:

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. Kim loại M có thể là: (ảnh 2)

 


Câu 3:

Cho dãy các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe.

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.


Câu 4:

Etilen có công thức cấu tạo là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của etilen là: CH2 = CH2.


Câu 5:

Nguyên tử nguyên tố (X) có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của (X) trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X có điện tích hạt nhân 9+ nên X thuộc ô số 9.

X có 2 lớp electron nên X thuộc chu kỳ 2.

X có 7 electron lớp ngoài cùng nên X thuộc nhóm VII.


Câu 6:

Clo không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các phương trình hóa học:

Clo không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây? (ảnh 1)

 


Câu 7:

Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic; rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol các chất là:

Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic; rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: (ảnh 1)

Xét giai đoạn rượu etylic tác dụng với Na:

Phương trình hóa học:

Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic; rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: (ảnh 2)

 Xét giai đoạn A tác dụng với dung dịch NaOH:

Gọi số mol của CH3COOH trong A là a mol

Các phương trình hóa học:

Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic; rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: (ảnh 3)

 


Câu 8:

Chất nào sau đây không phải là axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

HNO3, H3PO4, HCl là các axit.

NaNO3 là muối.


Câu 9:

Cho lá sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và cân, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi a là số mol Fe tham gia phản ứng.

Phương trình hóa học:

Cho lá sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và cân, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là: (ảnh 1)

Cu sinh ra sẽ bám vào lá sắt, do đó khối lượng lá sắt tăng bằng khối lượng Cu sinh ra từ khối lượng Fe phản ứng:

mCu − mFe(pư) = mlá sắt tăng  

mFe(pư) = 56.0,1 = 5,6 (gam)


Câu 10:

Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Metan (CH4) là hợp chất hữu cơ.


Câu 11:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Lượng CO2 nhỏ nhất khi tạo muối trung hòa:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là: (ảnh 1)

 Kết tủa thu được là CaCO3

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là: (ảnh 2)

 Vnhỏ nhất = 0,01.22,4 = 0,224 (lít)


Câu 13:

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất tham gia phản ứng trùng hợp là CH2 = CH2:

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: (ảnh 1)
 

Câu 14:

Cho dãy các chất sau: H2SO4, MgSO4, NaCl, SO3, FeO, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là H2SO4, MgSO4, SO4, NaHCO3.

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước? (ảnh 1)

 


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Saccarozơ là chất rắn, tan nhiều trong nước.


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A

a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch A.

b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hòa 100ml dung dịch A.

c. Lấy 125ml dung dịch A cho từ từ vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 thì thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ CM của muối nhôm sunfat trong dung dịch đã cho.

Xem đáp án

a. Số mol Na2O là:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A (ảnh 2)

 Nồng độ mol của dung dịch A là:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A (ảnh 3)

b. Số mol của NaOH có trong 100ml dung dịch A là: nNaOH = 0,1. 0,4 = 0,04 (mol)

Phương trình hóa học:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A (ảnh 4)

 c. Số mol của NaOH có trong 125ml dung dịch A là: nNaOH = 0,125.0,4=0,05 (mol)

Kết tủa thu được là Al(OH)3

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A (ảnh 5)

Gọi a là số mol của Al2(SO4)3.

Các phương trình hóa học:

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A (ảnh 6)

 


Bắt đầu thi ngay