A. 2,84%.
B. 3,54%.
C. 3,12%.
Đáp án đúng là: B
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có, dung dịch Y chứa 2 muối FeCl2 (x mol) và FeCl3 (y mol).
⇒ mmuối Y = mFe + mCl.
Cl- + AgNO3 → AgCl↓ +
⇒ nAgCl = 2x + 3y (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
⇒ nAg = x (mol)
Ta có hệ:
Bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nHCl = 2x + 3y = 0,85 mol
⇒ mdd HCl ban đầu = gam
⇒ mdd sau phản ứng = 23,4 + 425 – 0,1.2 = 448,2
⇒Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng làĐiện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,24 |
0,66 |
1,05 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
6,12 |
0 |
6,12 |