A. 0,32.
B. 0,34.
C. 0,37.
Đáp án đúng là: C
Các muối đều chứa 18C ⇒ Đặt CTPT chất béo: C57HxO6
Trong đó: nchất béo = nglixerol =
Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.
⇒ a = 0,01 mol
nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,11 + 0,01 = 0,34 mol.
Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,34 mol có khối lượng 0,34.306 = 104,04 gam.
Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:
104,04 – 103,3 = 0,74 gam.
Vậy
Số mol H2 này cũng bằng số mol Br2 tối đa (y) phản ứng với m gam X.Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng làĐiện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,24 |
0,66 |
1,05 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
6,12 |
0 |
6,12 |