1000 câu lý thuyết Hóa Học mức độ vận dụng cao cực hay có lời giải
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA MỘT HỢP CHẤT VÔ CƠ KHI BIẾT THÔNG TIN VỀ MÀU SẮC, TÊN GỌI, ỨNG DỤNG
-
31368 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là
ĐÁP ÁN A
Câu 2:
Manhetit là một loại quặng sắt quan trọng, nhưng hiếm có trong tự nhiên, dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng manhetit là
ĐÁP ÁN C
- Hematit đỏ: Fe2O3 khan
- Hematit nâu (limonit): Fe2O3.nH2O
- Manhetit: Fe3O4
- Xiderit: FeCO3
- Pirit: FeS2
Câu 3:
Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức của natri clorua là
ĐÁP ÁN A
Câu 4:
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
ĐÁP ÁN C
Câu 5:
Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là
ĐÁP ÁN A
Câu 6:
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
ĐÁP ÁN C
Câu 7:
Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
ĐÁP ÁN D
Câu 8:
Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
ĐÁP ÁN C
Câu 9:
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,... Công thức của natri hiđroxit là
ĐÁP ÁN A
Câu 10:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước, gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
ĐÁP ÁN C
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao khan: CaSO4
Câu 11:
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
ĐÁP ÁN B
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao khan: CaSO4
Câu 12:
Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050oC. Công thức của nhôm oxit là
ĐÁP ÁN B
Câu 13:
Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
ĐÁP ÁN D
- Hematit đỏ: Fe2O3 khan
- Hematit nâu (limonit): Fe2O3.nH2O
- Manhetit: Fe3O4
- Xiderit: FeCO3
- Pirit: FeS2
Câu 14:
Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
ĐÁP ÁN C
- Hematit đỏ: Fe2O3 khan
- Hematit nâu (limonit): Fe2O3.nH2O
- Manhetit: Fe3O4
- Xiderit: FeCO3
- Pirit: FeS2
Câu 15:
Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
ĐÁP ÁN D
Câu 16:
Máu một số loại bạch tuộc, mực và giáp xác có màu xanh, đó là do trong máu của chúng có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
ĐÁP ÁN B
Câu 17:
Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
ĐÁP ÁN D
Câu 18:
Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
ĐÁP ÁN C
Câu 19:
Sắt(III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) oxit là
ĐÁP ÁN A
Câu 20:
Crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước. Công thức của crom(III) oxit là
ĐÁP ÁN A
Câu 21:
Crom(III) hiđroxit là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. Công thức của crom(III) hiđroxit là
ĐÁP ÁN C
Câu 22:
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
ĐÁP ÁN B
Câu 25:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
ĐÁP ÁN A
Câu 26:
Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
ĐÁP ÁN C
Câu 29:
Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì?
ĐÁP ÁN B
Sắt (II) oxit (FeO) có màu đen thường thấy, có thể gây nổ vì dễ bốc cháy.
Câu 31:
Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
ĐÁP ÁN A
Câu 32:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
ĐÁP ÁN B
Câu 33:
X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là
ĐÁP ÁN B
Câu 35:
Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung khan trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là.
ĐÁP ÁN C
Câu 36:
Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
ĐÁP ÁN C
Các loại quặng của sắt:
- Quặng hematit đỏ: Fe2O3. Ta có %mFe = 70%
- Quặng manhetit: Fe3O4. Ta có %mFe = 72,4%
- Quặng xiđerit: FeCO3. Ta có %mFe = 48,3%
- Quặng pirit: FeS2. Ta có %mFe = 46,7%
Vậy quặng manhetit giàu sắt nhất.