25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 - Đề 12
-
2202 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
G liên kết với X bằng 2 liên kết hidro
Cách giải:
A: Mất 2 cặp A – T=> giảm 4 liên kết hidro
B: Thêm 1 cặp G - X=> tăng 3 liên kết hidro
C: Thêm 1 cặp A-T=> tăng 2 liên kết hidro
D: Mất 1 cặp A – T => giảm 2 liên kết hidro
Chọn C.
Câu 2:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
B sai, NST giới tính mang các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
C đúng.
D sai, gen trên X di truyền cho cả giới XY và XX
Chọn C.
Câu 3:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,8Aa
Tần số alen
Chọn D.Câu 4:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A đúng, khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh và ngược lại.
B sai, huyết áp giảm dần trong hệ mạch, vận tốc ở động mạch là lớn nhất.
C đúng.
D đúng.
Chọn B.
Câu 5:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho noãn của cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh Đời con: 100% lá xanh.
Chọn D.
Câu 6:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định?
Giao phối không ngẫu nhiên => tăng đồng hợp giảm dị hợp
Các nhân tố: Đột biến; di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen không theo hướng xác định.
Chọn A.
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, phân tử tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) có bộ ba đối mã là
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Codon mã hóa axit amin Met là 5’AUG3’ => Anticodon là: 3’UAX5’.
Chọn B.
Câu 8:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây không xảy ra khi môi trường có lactôzơ?
Khi môi trường không có lactose:
+ Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành => Enzim ARN pôlimeza không liên kết với vùng khởi động.
+ Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
+ Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
Chọn C.
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
(1) Sai, hình thành loài bằng cách li sinh thái cần trải qua thời gian dài.
(2) sai, cách li địa lí không dẫn tới cách li sinh sản => Không hình thành loài mới.
(3) đúng.
(4) đúng, khoảng 75% các loài thực vật có hoa và 59% các loài dương xỉ hình thành bằng cách lai xa và đa bội hóa (SGK Sinh 12 trang 131).
Chọn C.
Câu 10:
Theo lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường không cho loại giao tử nào sau đây?
Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf không thể tạo ra giao tử chứa E.
Chọn C.
Câu 11:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được một cá thể của loài này có bộ NST gồm 10 chiếc, trong đó có một cặp gồm 4 chiếc. Cá thế này thuộc thể đột biến nào?
Có 10 cặp NST, trong đó có 1 cặp gồm 4 chiếc NST => 2n + 2 (thể bốn).
Chọn B.
Câu 12:
Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ
Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ lá => thân => củ, quả.
Chọn B.
Câu 13:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
Phương pháp:
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là cơ thể mang các alen giống nhau của một gen.
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là:
Chọn C.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)?
A đúng.
B sai, hiện tượng liên kết gen xảy ra ở các loài.
C sai, các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết với nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D sai, cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là các gen cùng nằm trên 1 NST phân li về cùng 1 tế bào trong giảm phân.
Chọn A.
Câu 15:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là C, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
Chọn C.
Câu 16:
Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy những con ruồi có cánh cụt đồng thời có đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ ít trứng, tuổi thọ ngắn,... Đây là một ví dụ về
Đây là ví dụ về tác động đa hiệu của gen (tính đa hiệu của gen)
Một gen tác động tới hình thành nhiều tính trạng.
Chọn B.
Câu 17:
Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Biết mọi người khác trong gia đình bình thường, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là
Gen nằm trên NST thường.
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => bố mẹ dị hợp tử: Aa x Aa.
Chọn C.
Câu 18:
Phân tử tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” trong quá trình nào sau đây?
Phân tử tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã (SGK Sinh 12 trang 11).
Chọn B.
Câu 19:
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2; nhiệt lượng, hút khí O2
Khí CO2 sẽ bị hấp thụ bởi vôi xút tạo thành canxi cacbonat.
A sai, vì hạt hút không khí, làm giọt nước màu di chuyển ề vị trí 4, 3, 2
B sai, nhiệt độ sẽ tăng lên
C đúng.
D sai, hạt nảy mầm hút khí O2, nồng độ khí O2 sẽ giảm
Chọn C.
Câu 20:
Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của
Để nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta thường nuôi cấy mô tế bào thực vật – công nghệ tế bào.
Chọn B.
Câu 21:
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
Để tạo ra các biến dị tổ hợp thì người ta thường lai các giống.
Chọn C.
Câu 22:
Ở người, bệnh / tật nào sau đây do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định?
A: Có túm lông trên vành tai: Do gen lặn trên NST Y
B: Mù màu: Do gen lặn trên NST X.
C: Máu khó đông: Do gen lặn trên NST X.
D: Bạch tạng => Gen lặn trên NST thường.
Chọn A.Câu 23:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu hình lặn?
aa x aa => aa (toàn kiểu hình lăn).
Chọn B.
Câu 24:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây?
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần: ADN và prôtêin histôn.
Chọn C.
Câu 25:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh (kỉ Phấn trắng).
Chọn C.
Câu 26:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A đúng.
B sai, thể lệch bội có hàm lượng ADN tăng so với thể lưỡng bội, không phải gấp bội.
C sai, thể đa bội chẵn vẫn có khả năng sinh sản hữu tính.
D sai, sự không phân li của 1 NST trong nguyên phân ở tế bào xoma tạo ra thể khảm (có cả tế bào 2n, tế bào đột biến: 2n + 1; 2n – 1).
Chọn A.
Câu 27:
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Chọn D.
Câu 28:
Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
Lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da.
Giun đất: trao đổi khí qua da
Bò sát: trao đổi khí qua phổi.
Côn trùng: trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
Chọn C.
Câu 29:
Cho 350 tế bào sinh tinh có kiểu gen tham gia giảm phân, trong đó có 252 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB và aB tạo ra chiếm tỉ lệ là
Phương pháp:
Cách 1:
Bước 1: Tính tỉ lệ tế bào có HVG
Bước 2: Tính tần số HVG = 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG
Bước 3: Tính tỉ lệ giao tử
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách 2:
Bước 1: Tính số tế bào có HVG
Bước 2: Các tế bào có HVG tạo 1 giao tử AB => Tính tỉ lệ giao tử AB.
Bước 3: Tính tỉ lệ aB = 0,5 - AB (tổng giao tử hoán vị và giao tử liên kết bằng 50%)
Cách giải:
Cách 1:
Tỉ lệ tế bào có HVG là:
Giao tử AB là giao tử hoán vị:
Giao tử aB là giao tử liên kết:
Cách 2:
Số tế bào có HVG = 350 – 252 = 98 => có 98 giao tử AB.
=>Tỉ lệ (1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng)
=> tỉ lệ aB = 0,5 – 0,07 = 0,43.
Chọn C.
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai không phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb x Aabb. II. Aabb x Aabb. III. AaBb x AaBb. IV. aaBb x aaBb.
V. aaBb x AaBB. VI. aabb x aaBb. VII. AaBb x aabb. VIII. Aabb x aabb.
A: thân cao; a: thân thấp
B: quả tròn; b: quả dài
Trội là trội hoàn toàn
P giao phấn => F1: trong 448 cây có 112 cây thấp, quả dài: (aabb)
Tỷ lệ aabb = 0.25 => cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab.
TH1: 1 bên cho 100% ab, bên còn lại cho 0.25 ab
→ P: aabb x AaBb (VII)
TH2: mỗi bên cho 0.5 ab => P: Aabb x Aabb (II); aaBb x aaBb (IV);
=> Có 5 phép lai không phù hợp.
Chọn C.
Câu 31:
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon |
5’GAU3’ 5’GAX3’ |
5’UAU3’ 5’UAX3’ |
5’AGU3’ 5’AGX3’ |
5’XAU3’ 5’XAX3’ |
Axit amin |
Aspactic |
Tirôzin |
Xêrin |
Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.
Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’
mARN :5’AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3'
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr - Ser - ...KT
|
Trình tự |
Thay đổi trên mARN |
Axit amin thay đổi |
Bình thường |
3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’ |
|
|
M1 |
3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’ |
5'GAX3' |
Không đổi |
M2 |
3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5' |
5'XAX3' |
Không đổi |
M3 |
3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’ |
5'XAX3' |
His |
M4 |
3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5' |
5'AGX3 |
Không đổi |
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Chọn A.
Câu 32:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb
P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen Aabb và aaBB=> P dị hợp 2 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2x0,25x0,25 = 0,125 đề cho => Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P:
I sai. Chỉ có kiểu gen Ab/aB
II đúng.
III sai, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Chọn D.
Câu 33:
Một loài thực vật, tiến hành phép lai: AABb aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
P: AAbb x aaBB => F1: AaBb => Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tương tự với BBbb
Ta có 0,36AAaaBBbb GP => giao tử có 1 alen trội: Aabb + aaBb =
0,64AaBb => giao tử có 1 alen trội: Ab + ab = 0,64 x 0,5 = 0,32
Vậy F1 tạo 40% giao tử chứa 1 alen trội.
Chọn D.
Câu 34:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng họ. Biết rằng, alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này
I. Bệnh M do gen lặn quy định.
II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 - 11 là 7/150.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Cách giải:
Bệnh N:
|
HH |
Hh |
hh |
Nam |
Bị bệnh |
Bình thường |
|
Nữ |
Bị bệnh |
Bình thường |
Bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn.
A- bình thường, a- bị bệnh M
1: AaHh |
2: Aahh |
3: aaHh |
4: A-hh |
|
|||
5: aa(Hh:hh) |
6: (1AA:2Aa)Hh |
7: Aa(Hh:hh) |
8: AaHH |
9: Aahh |
|||
|
10: A-H- |
11: (1AA:2Aa)Hh |
12: aaHh |
13: A-Hh |
|||
I đúng
II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen (những người không tô màu)
III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1,6,7,10,11,13
IV đúng, Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)Hh x Aa(Hh:hh) (2A:la)(1H:1h) x (1A:la)(1H:3h)
Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh)
Người số 11: (1AA:2Aa)Hh
Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) x (1AA:2Aa)Hh (74:3a)(3H:2h) x (2A:la)(1H:1h)
Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là:
Chọn A.
Câu 35:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, có tỉ lệ Trên mạch 1 của gen có A chiếm 20% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có G chiếm 20% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ của mạch 2 là
Phương pháp:
Bước 1: Tính số nucleotit mỗi loại của gen
Số nucleotit của gen = số chu kì xoắn 20
Bước 2: tính số nucleotit A1 => A2, T2
Số nucleotit G2 => X2
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Bước 3: Tính tỉ lệ đề yêu cầu
Cách giải:
Số nucleotit của gen là N = C 20 = 3000 nucleotit.
Ta có hệ phương trình:
Trên mạch 1 có A1 = 20% = 20% x 1500 = 300 => A2 = 300 = T2.
Trên mạch 2 có G2 = 20% x 1500 = 300 => X2 = 900 – 300 = 600
Tỉ lệ
Chọn D.
Câu 36:
Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
P: AaBbDd x AaBbDd
Hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 => A-B-D- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.
Ở F1 cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen là:
Trong số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
Chọn A.Câu 37:
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định tần số alen
Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r
Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 2pq = 2pr = 2qr=> p = q = 1/3
=> kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3)2 = 1/9
A1A2 = A1A3 = A2A3 = 2x1/3x1/3 = 2/9
+ Tỷ lệ kiểu gen: 1:1:1:2:2:2
I sai, tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.
II đúng.
III sai, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3 → A1- = 5/9
IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2 : 1A2A3 : 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối => thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P.
Chọn C.
Câu 38:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp NST số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó)
1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Số kiểu gen tối đa về các thể ba là: (n là số cặp NST).
Xét 2 trường hợp:
+ Nếu thể ba ở cặp 1 hoặc cặp 2
+ Nếu thể ba ở cặp 3 hoặc 4 hoặc 5
Cách giải:
Gen 1, 2 đều có 1 alen => có 1 kiểu gen lưỡng bội, 1 kiểu gen thể ba.
Gen trên cặp NST 3, 4, 5 có 2 alen => số kiểu gen lưỡng bội:; số kiểu gen thể ba: 4 (VD: Có 2 alen A, a=> thể ba: AAA, AAA, Aaa, aaa)
Có 2 trường hợp xảy ra:
+ Nếu thể ba ở cặp 1 hoặc cặp 2:
(2C1 là chọn 1 trong 2 cặp 1,2 bị đột biến; 3 là số kiểu gen của các cặp 3,4,5)
+ Nếu thể ba ở cặp 3 hoặc 4 hoặc 5:
(3C1 là chọn 1 trong 2 cặp 3,4,5 bị đột biến; 4 là số kiểu gen của cặp đột biến, 3 là số kiểu gen bình thường)
=> Số thể ba có thể có là 54 + 108 = 162.
Chọn D.
Câu 39:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen.
Xét các phương án:
A đúng, AaBb x AAbb => A-(1Bb:1bb) => tỷ lệ kiểu hình 1:1
B đúng, AABB x aabb => AaBb :1 loại kiểu hình, toàn dị hợp 2 cặp gen.
C đúng, AaBb x aabb => 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb => tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1
D sai, phép lai AaBb x Aabb => (1AA:2Aa:laa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 => Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng
Chọn D.
Câu 40:
Phép lai P: ♀XaXa x ♂XAY thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Phép lai P: ♀XaXa x ♂XAY
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I=> tạo giao tử XaXa; O
Giới đực tạo giao tử XA; Y
=> Có thể xuất hiện các kiểu gen XAXaXa; XA; XaXa; Y
Chọn C.