25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 - Đề 23
-
2216 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Nhân tố hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật.
Cạnh tranh khác loài là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh.
Chọn D.
Câu 2:
Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực vật nào sau đây?
Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực vật CAM như dứa, xương rồng,....
Chọn D.Câu 3:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là bao nhiêu?
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số alen a = 1– tần số alen A = 0,2
=> Tần số kiểu gen aa = 0,22 = 0,04.
Chọn C.
Câu 4:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai P: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở đời F1 số cá thể có kiểu hình lặn về cả bốn tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
P: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEe →
Chọn B.
Câu 5:
Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?
Phương pháp:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.
Cách giải:
2n = 18 => n = 9 => có 9 nhóm gen liên kết.
Chọn A.
Câu 6:
Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện?
Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện (SGK Sinh 11 trang 81).
Chọn D.
Câu 7:
Trong một quần thể, nếu không có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể?
Kích thước của quần thể phụ thuộc chủ yếu vào tỉ lệ sinh, tử, tỉ lệ xuất – nhập cá thể.
Nếu không có có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì khi mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm thì kích thước quần thể tăng lên,
Chọn A.
Câu 8:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Cánh bướm và cánh chim có nguồn gốc khác nhau nhưng có cùng chức năng là cơ quan tương tự.
Chọn D.
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?
Câu 9 (NB):
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Chọn A.
Câu 10:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thể một được phát sinh từ loài này có thể có kiểu gen nào sau đây?
Thể một có dạng 2n – 1 => có thể có kiểu gen Abb.
Chọn D.
Câu 11:
Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn thuộc kiểu quan hệ sinh thái nào sau đây?
Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn có mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
Chọn B.
Câu 12:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Ví dụ về quần thể sinh vật là: Tập hợp cây cọ đang sống trên vùng đồi núi Phú Thọ.
Các tập hợp còn lại gồm nhiều cá thể khác loài.
Chọn C.
Câu 13:
Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
Ở tế bào động vật, ti thể chứa gen di truyền theo dòng mẹ.
Chọn B.
Câu 14:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A đúng.
B sai, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn trong quần thể.
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn A.
Câu 15:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ tuyệt diệt ở đại nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142).
Chọn D.
Câu 16:
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Các động vật 4 ngăn có dạ dày 4 ngăn: trâu, bò, cừu, dê.
Thỏ có dạ dày đơn.
Chọn B.
Câu 17:
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen?
Phương pháp:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Đột biến thay cặp G - X bằng cặp X - G không làm số liên kết hidro của gen.
Chọn C.
Câu 18:
Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử chứa 2 alen lặn chiếm 30%. Cơ thể nói trên có kiểu gen nào sau đây?
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
AB Giao tử ab = 30% => là giao tử liên kết
Chọn C.
Câu 19:
Cấu trúc nào sau đây được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn?
Nhiễm sắc thể được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn.
Chọn C.
Câu 20:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là bao nhiêu?
Thể ba có dạng 2n +1 = 25.
Chọn B.
Câu 21:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Phép lai khác dùng thường được sử dụng để tạo ưu thế lai (SGK Sinh 12 trang 77)
Chọn B.
Câu 22:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá.
Chọn C.
Câu 23:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?
Ruồi cái có cặp NST XX, ruồi cái mắt đỏ có thể có kiểu gen XAXA hoặc XAXa.
Chọn B.
Câu 24:
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong. Giải thích nào sau đây sai?
Giải thích không đúng là C, vì khi đó số lượng cá thể ít, môi trường đủ cung cấp nguồn sống cho các cá thể.
Chọn C.
Câu 25:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen?
Phép lai giữa các dòng thuần cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen: AA x aa => Aa.
Chọn A.
Câu 26:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về ổ sinh thái là: D, hai loài có ổ sinh thái giao nhau thì chúng luôn cạnh tranh với nhau nên kích thước của các quần thể luôn thay đổi.
Chọn D.
Câu 27:
Gen A có chiều dài 4080 và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành alen a nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen a có 3121 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với gen A?
Phương pháp: Bước 1: Xác định số H của gen A
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Bước 2: So sánh HA với Ha và tìm ra dạng đột biến.
Cách giải:
Số nucleotit của gen A: nucleotit.
Gen A có G = 30% = X = 720; A = T = 480 nucleotit.
=> Số liên kết hidro của gen A là: HA = 2A+ 3G = 3120
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen => đột biến thay thế cặp nucleotit.
Ta thấy đột biến làm gen A thành gen a, gen a có Ha = 3121 => đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Chọn B.
Câu 28:
Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bệnh Q do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Người số 7 không mang alen gây bệnh P và bệnh Q. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người trong phả hệ.
II. Người số 3 và người số 8 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh của cặp 10 - 11 là 11/32.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là 11/16.
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh P, Q => hai bệnh do gen lặn gây nên
Quy ước gen:
A- không bị bệnh P; a – bị bệnh P
B- Không bị bệnh Q, b – bị bệnh Q
(1) AaXB- |
(2) AaXBY |
|
(3) Aa |
(4) aaXbY |
(5) aa |
(6) |
(7) AAXBY |
(8) AaXBXb |
(9) aaXBY |
Xét bên người chồng (10)
Người 6 có anh trai (5) bị bệnh P => Bố mẹ (1), (2) dị hợp có kiểu gen Aa => người (6) có kiểu gen 1AA:2Aa
Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
=> Người (6) x (7): (1AA:2Aa) x AA => (10): 2AA : 1Aa
Người (10) có kiểu gen (2AA:1Aa)XBY
Xét bên người vợ (11) có
- Người mẹ (8) nhận Xb của ông ngoại (4) nên có kiểu gen XBXb, người bố (9) không bị bệnh Q => người (11) có kiểu gen XBXB : XBXb
- Người bố (9) bị bệnh P nên người (11) có kiểu gen Aa
=> kiểu gen của người (11): Aa(XBXB : XBXb)
Xét các phát biểu:
I sai, xác định được kiểu gen của 5 người (tô màu)
II sai, chưa xác định được kiểu gen của người (3)
III đúng. Xét cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:1Aa) XBY x Aa(XBXB : XBXb) <=> (5A:la)(1XB:1Y) x (1A:la)(3XB:1Xb)
Xác xuất họ sinh con trai đầu u lòng và không bị bệnh là:
IV đúng.
Xác suất con không bị bệnh P là:
XS sinh con không mang alen gây bệnh Q:
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là:
Chọn A.
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbdd cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phương pháp:
Xét 2 trường hợp: Trội ở cặp Dd và lặn ở cặp Dd, sau đó tính tổng tỉ lệ thu được.
Cách giải:
Phép lai AaBbDd x AaBbdd => trội ở 2 cặp tính trạng:
Nếu trội ở cặp Dd ta có:
Nếu lặn ở cặp dd ta có:
Vậy tỉ lệ cần tính là:
Chọn B.
Câu 30:
Trong phương thức hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào sau đây trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc?
Câu 30 (TH):
Chọn lọc tự nhiên sẽ trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc, CLTN giữ lại các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi và đào thải các cá thể kém thích nghi.
Chọn C.
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết các cây tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội (2n). Cho lai giữa hai cây tứ bội P: AAAa x AAaa thu được F1. Trong số các cây F1, cây có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 1: Tính tỉ giao tử ở P
Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu gen Aaaa
Cách giải:
Giao tử ở P:
Tỉ lệ kiểu gen
Chọn C.
Câu 32:
Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
IV. Trong tổng số các cá thể ở F1, có 0,85% số cá thể cái dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Theo bài ra, ta có:
P: ♀♂
F1: A-B-XDX- = 33%
Có
→ XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66%
=> aabb = 66% - 50% = 16%
Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau
=> mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết => tần số hoán vị gen là f = 20%
F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen => I sai
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) => II đúng.
III đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là: 0,66A-B- x 0,75XD- = 0,495
IV sai. Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34
=. F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25XDXd = 0,085 = 8,5%
Vậy có 2 phát biểu đúng: II, III
Chọn D.
Câu 33:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình; trong đó có 12,75% số cây thân cao, quả dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của cây (P) là bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ab
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Bước 3: Tính tần số HVG Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
(A-, bb) = 12,75%
(aa,bb) =25%- 12,75% = 12,25%=0,1225
→ ab = = 0,35
=> F1 cho giao tử ab = 35% > 25% => ab là giao tử mang gen liên kết
→ F1: AB/ab
=> Tần số hoán vị gen là (50% - 35%)x2 = 30%
Chọn C.
Câu 34:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết tần số của alen A là 0,3 và alen B là 0,4. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?
I. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen.
II. Trong quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68.
IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình (aaB-) tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1.
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Bước 2: Xét các phát biểu
Cách giải:
A = 0,3 → a = 0,7
B = 0,4 → b = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
Xét các phát biểu:
I sai, trong quần thể có 4 kiểu gen đồng hợp.
II sai, tỉ lệ aaBb chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III đúng,
IV sai, các cá thể có kiểu hình aaB-: 0,0784aaBB:0,1764aaBb <=> 4aaBB:9aaBb.
Nếu cho các cá thể này tự thụ => aabb =
Chọn C.
Câu 35:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
II. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống.
III. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
IV. Sự phân bố cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
Các phát biểu đúng về các đặc trưng cơ bản của quần thể là: I, II.
III sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện sống.
IV sai, sự phân bố của quần thể ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống của quần thể.
Chọn A.
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen (P) có thể là
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở (P) với tần số 40%.
III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép.
IV. Ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- => B-D- => tần số HVG
Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu.
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 => 2 cặp gen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép, d- cánh đơn
Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7) (3:1) đề cho => 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 => B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 => bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09 =>F1:
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, tần số HVG là 20%.
III đúng, có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép (A-B-D) trong đó A- có 2 kiểu gen là AA, Aa; B-D- có 5 kiểu gen.
IV đúng, cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen:
Chọn A.
Câu 37:
Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, bộ phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai alen A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 lai với các cây hoa trắng F1, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
P: AaBb aabb (cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích) => 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb
Cho cây hoa đỏ F1 x hoa trắng F1: AaBb x (1Aabb:1aaBb:laabb) =>
=> tỉ lệ kiểu gen:
Chọn D.
Câu 38:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX - Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’TXGGXTGGGXXX5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định trình tự mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Bước 2: Xác định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit.
Cách giải:
Mạch mã gốc: 3’TXGGXTGGGXXX5’
Mạch mARN: 5’AGXXGAXXXGGG3’
Trình tự axit amin: Ser – Arg- Pro – Gly.
Chọn A.
Câu 39:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai (P): AaXBXb x AaXbY, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu?
(P): AaXBXb AaXbY → (1AA:2Aa:laa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY)
=> Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng:
Chọn B.
Câu 40:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, nhận định nào sau đây sai?
Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong không gian là A, sự phân bố cá thể phụ thuộc vào nhu cầu sống của loài (SGK Sinh 12 trang 176)
Chọn A.