30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 14)
-
151023 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C Kiến thức về nguyên âm A. nourish /'nʌrɪ∫/ B. flourish /'flʌrɪ∫/ C. Courageous /kə'reɪdʒəs / D. courage /'kʌrɪdʒ / B. published /'pʌbɪ∫t/ <p class="MsoNormal" style="line-height:
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed
A. tickled/'tɪkld/ B. published /'pʌbɪ∫t/
C. produced/prə'dju:st/ D. replaced /rɪ'pleɪst/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. transcript /'trænskrɪpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. preserve /prɪ'z ɜ:v/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /3:/.
C. training /'treɪnɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. royal /'rɔɪə1/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án C
Kiên thức về trọng âm
A. meaningful/'mi:niŋfl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ful và -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. portable /'pɔ:təbl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. interact / ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
D. handkerchief / 'hæŋkət∫ɪf /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
He took one of______ books at _____random.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định
One of st: một trong những cái gì đó => st đã được xác định => sử dụng mạo từ “the".
At random: một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Anh ta lấy một cuốn sách (trong số nhiều cuốn sách) một cách ngẫu nhiên.
Câu 6:
I _____the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it.
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
By + trạng từ thời gian của tương lai => chia thì tương lại hoàn thành
By + trạng từ thời gian của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành
Căn cứ vào " by tomorrow" nên câu này phải chia thì tương lai hoàn thành
Tạm dịch: Ngày mai tớ sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo, sau đó thì cậu có thể mượn nó.
Câu 7:
The government ordered the military ______ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants.
Đáp án C
Kiên thức về cấu trúc
Order sb to do st: ra lệnh, yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Chính phủ yêu cầu quân đội phải thiết kế những con robot có thể tiếp cận tới những vùng xa xôi nơi là nguy hiểm tới cuộc sống của những binh lính
Câu 8:
It is important to keep ourselves clean______ germs can cause infections in parts of our body.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù B. unless: trừ khi
C. while: trong khi D. because: bởi vì
Tạm dịch: Giữ cơ thể sạch sẽ là rất quan trọng bởi Vì mầm bệnh có thể gây ra sự lây nhiễm trong các phần của cơ thể chúng ta.
Câu 9:
A nature reserve _____ from a natural park usually in being smaller and having its sole purpose as the protection of nature.
Đáp án C
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Phân tích câu:
“A nature reserve" là chủ ngữ và câu chưa có động từ chính => chọn C
Tạm dịch : Khu bảo tồn thiên nhiên khác với công viên tự nhiên là nó nhỏ hơn và có mục đích chính là bảo vệ thiên nhiên.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
st differ from st: cái gì khác với cái gì
Câu 10:
It is unquestionable that the incorporation of artificial intelligence in computer revolution has brought _____ greater impacts into people's lives.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Bring about: gây ra, xảy ra, đem lại
Bring st in: đề ra [luật]
Bring out: tôn lên, làm nổi bật một gia trị hoặc điểm nổi bật nhất
Bring over: mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói
Tạm dịch: Việc xác nhập trí tuệ nhân tạo vào nền cách mạng điện toán đã đem lại tác động to lớn đến cuộc sống của nhân loại.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Have an impact on/into st: có tác động đến cái gì
Câu 11:
The relative size of an insect's wing is much greater than_____
Đáp án B
Kiến thức về cách dùng của "that "
Trong tiếng Anh, khi người ta không muốn lặp lại cụm danh từ có chứa "of" lần thứ hai thì người ta sẽ dùng “that/those" thay vào đó. Trong đó:
+ “That" thay thế cho danh từ số ít
+ "Those" thay thế cho danh từ số nhiều
Ví dụ: The salary of a taxi driver is higher than that of a teacher.
Tạm dịch: Kích thước cánh tương đối của một loài côn trùng lớn hơn rất nhiều (kích thước cánh tương đối) của loài chim.
Câu 12:
If his family had not been so poor that he did several part-time jobs when he was at university, ______now.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If+ S + had + Vp2, S + would + V(bare) (now,today)
Tạm dịch: Nếu nhà anh ấy không quá nghèo đến nỗi anh ấy phải đi làm thêm trong khi đi học đại học thì anh ấy đã không có kinh nghiệm như bây giờ.
Câu 13:
It is recommended that proper actions_______ to protect wildlife and wild places.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu giả định và cụm từ cố định
S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + V infinitive...
Take actions: Hành động
Tạm dịch: Những hành động kịp thời rất cần được đưa ra để bảo vệ cuộc sống hoang dã và những nơi hoang vu.
Câu 14:
When I told my family I wanted to be a professional musician, I faced a______
of criticism from my parents, who strongly disapproved of the idea.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A barrage of criticism: sự chỉ trích nặng nề
Tạm dịch: Khi tôi nói với gia đình tôi rằng tôi muốn trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, tôi đã phải đối mặt với nhiều sự chỉ trích nặng nề từ bố mẹ tôi người phản đổi rất kịch liệt.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Strongly disapprove of st: kịch liệt phản đối chuyện gì / điều gì
Want (sh) to do st: muốn (ai đó) lam gì
Câu 15:
When my daughter was a baby, I noticed that she developed a______
liking for classical music, and when she was six I signed her up for violin classes.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Develop a paticular liking for st: cực kì đam mê cái gì
Tạm dịch : Khi con gái của tôi còn nhỏ, tôi đã thấy nó cực kì đam mê âm nhạc cổ điển, và khi con bé 6 tuổi thì tôi đã đăng kí cho nó một khóa họcViolin
Câu 16:
I _____ an instant dislike to Sam from the moment we were introduced.
Within five minutes, he was talking about his ____dislike of foreigners - without knowing that my own parents were immigrants from Argentina.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Take a dislike: ngay lập tức ghét ai đó
Deep dislike: ác cảm, ghét cay ghét đắng
Tạm dịch: Tôi ngay lập tức ghét Sam từ khi chúng tôi mới được giới thiệu với nhau. Trong vòng 5 phút, anh ấy chỉ nói về ác cảm của mình với người nước ngoài mà không biết rằng bố mẹ của tôi là người di cư từ Argentina.
Những cấu trúc khác cần lưu ý:
Introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
Talk about: noi về, kể về
Without doing st: mà không làm gì
Câu 17:
Randy Fisher, president of the software company NewTech, is facing_______ of fraud by its chief financial officer, Brian King, who has openly accused Fisher of hiding millions of dollars of profit in off-shore bank accounts in order to avoid paying taxes.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cốđịnh
Face accusations of fraud: đối mặt với cáo buộc lừa đảo
Tạm dịch: Randy Fisher, chủ tịch của công ty phần mềm NewTech, đang phải đối mặt với cáo buộc lừa đảo bởi giám đốc điều hành, Brian King, người mà buộc tội Fisher đã giấu hàng triệu đô la lợi nhuận trong tài khoản ngân hàng nước ngoài để tránh phải trả thuế.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Accuse sb of st/ doing st: buộc tội ai về cải gì/vì đã làm gì
ln order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà
Avoid doing st: tránh làm gì
Câu 18:
I hate it when people ______assumptions about me based on my skin color.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make assumptions about: cho rằng, tin điều gì mà không có bằng chứng
Tạm dịch: Tôi ghét khi mọi người phán xét tôi chỉ dựa trên màu da của tôi
Câu 19:
Learning can be see as something that takes place on an ongoing basis from our daily interactions with others and with the world around us.
Đáp án A
Kiến thức về bị động
Tạm dịch: Học tập có thể được xem như là một cái gì đó diễn ra trên cơ sở liên tục từ tương tác hàng ngày của chúng ta với những người khác và với thế giới xung quanh chúng ta.
=> Đáp án là A ( can be see -> can be seen)
Câu 20:
Her ambition and dogged determination ensures that she rose to the top of her profession.
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào động từ "rose” ở thì quá khứ đơn nên " ensures” cũng phải chia ở thì quá khứ đợn[ensured).
Tạm dịch: Tham vọng và quyết tâm kiên định của cô ấy đảm bảo rằng cô ấy đã vươn lên dẫn đầu trong sự nghiệp của mình.
Câu 21:
My mother couldn't bare waste - she always made us eat everuthing on our plates
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng
Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa -mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả mọi thứ trên đĩa của mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý: make sb do st: bắt ai đó làm gì
Câu 22:
Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal beaches.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Tạm dịch: Những đống cát có thể được hình thành do tác động của những con sóng trên bài ven biển.
=> Accumulations /a,kju:mja'lelfn/(n): sự tích lũy
A. acquisition /.ækwɪ'zɪ∫n/ (n): sự đạt được, sự kiếm được
B. requirement /rɪ'kwaɪəmənt /(n): sự yêu cầu
C. inquiry / ɪn'kwaɪəri / (n): câu hỏi, tìm hiểu
D. acknowledgement / ək'n iəlɪdʒmənt/[n): sự công nhận
Câu 23:
The boy was let off lightly this morning due to not having done his homework.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Cậu bé bị phạt nhẹ bởi vì sáng nay đã không làm bài tập về nhà của mình.
=> Let sb off: punish sb: phạt ai
Câu 24:
The river has been polluted with toxic waste from local factories.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sông đã bị ô nhiễm với các chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.
=> Polluted / pə'lu:tid /: bi ô nhiễm ><purified /'pjʊərɪfaɪd /: được làm tinh khiết
Các đáp án khác:
A. strengthen/'streŋθən/(v): tăng cường
C. urbanize / 'ɜ: ənaɪz/ (v): đô thị hóa
D. harmonize / 'ha:mə,naiz / (v): làm hài hoà, làm cân đổi, làm hoà hợp
Câu 25:
Don‘t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng)
Tạm dịch : Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.
Các đáp án khác:
B. trivial thing: điều tầm thường
C. commercial tension: căng thẳng thương mại
D. financial issue: vấn đề tài chính
Câu 26:
Tom is inviting Linda to his birthday party.
Tom: “Would you like to come to my birthday party next week?"
Linda: “__________________’’
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tom đang mời Linda tới bữa tiệc sinh nhật của mình.
Tom: “cậu có muốn tham gia bữa tiệc sinh nhật vào tuần sau của tớ không?"
Linda: " _________."
A. Tại sao không nhỉ? (đáp lại khi ai đó đưa ra ý kiến)
B. Có, tớ rất muốn đi (đáp lại lời mời)
C. Tớ không nghĩ vậy đâu
D. Không, tớ rất muốn
Câu 27:
Tom is inviting Linda to his birthday party.
Tom: “Would you like to come to my birthday party next week?"
Linda: “__________________’’
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tom đang mời Linda tới bữa tiệc sinh nhật của mình.
Tom: “cậu có muốn tham gia bữa tiệc sinh nhật vào tuần sau của tớ không?"
Linda: " _________."
A. Tại sao không nhỉ? (đáp lại khi ai đó đưa ra ý kiến)
B. Có, tớ rất muốn đi (đáp lại lời mời)
C. Tớ không nghĩ vậy đâu
D. Không, tớ rất muốn
Câu 28:
Laura is asking Tom for his idea about a vacation at the beach.
Laura: “Do you think a vacation at the beach will do me good?” Tom: "________________ "
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Laura đang hỏi Tom về ý tưởng của anh ấy cho kì nghỉ ở bãi biển.
Laura: "Cậu có nghĩa rằng đi nghỉ ở biển là tốt cho tớ không?"
Tom : “_______________”
A. chắc chắn rồi. Chúc đi vui vẻ nha. B. có. Tớ nghĩ vậy
C. cậu có thể mua cho tớ vài thứ được không? D. có. Nó sẽ như vậy mà.
Câu 29:
When we asked the Minister about the strike, he declined to comment.
Đáp án B
Kiến thức câu chủ động câu bị động
Đề bài: Khi chúng tôi hỏi Bộ trưởng về cuộc đình công, ông ấy từ chối bình luận.
B. Khi được hỏi về cuộc dinh công, Bộ trưởng đã từ chối bình luận.
Các đáp án khác:
A. Sau khi hỏi chúng tôi về cuộc dinh công, bộ trưởng từ chối bình luận.
C. Chúng tôi từ chối bình luận khi bộ trưởng hỏi về cuộc đình công.
D. Từ chối bình luận, bộ trưởng hỏi chúng tôi về cuộc dinh công.
Câu 30:
The man with red hair may have caused it.
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động và mệnh đề quan hệ
Đề bài: Người đàn ông với mái tóc đỏ có thể đã gây ra nó.
D. Nó có thể bị gây ra bởi người đàn ông mà tóc của ông ta màu đó.
Câu 31:
Every page of this book is full of excitement so once you have opened it you cannot put it down.
Đáp án A
Kiến thức về "so ...that"
S + V + SO + ADI/ADV + THAT + CLAUSE: quá ...... đến nỗi mà
Đề bài: Mỗi trang của cuốn sách này đều tràn đầy sự thú vị nên một khi bạn đã mở nó ra thì không thể đặt nó xuống được.
A. Mỗi trang sách của cuốn sách này rất thú vị đến nỗi mà một khi bạn đã mở nó ra thì không thể đặt nó xuống được.
Câu 32:
The two sides were discussing. They weren’t likely to reach an agreement.
Đáp án A
Kiên thức về đảo ngữ
Đề bài: Hai bên đã thảo luận. Họ không có khả năng để đạt được một thỏa thuận.
A. Không bao giờ hai bên có khả năng đạt được thỏa thuận.
Các đáp án khác:
B. Hiểm khi hai bên có khả năng đạt được thỏa thuận.
C. Mãi cho tới khi hai bên thảo luận thì họ mới đạt được thỏa thuận.
D. Nếu hai bên thảo luận thỏa thuận, họ sẽ không đạt tới.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
At no time/seldom + trợ động từ/to be/ động từ khuyết thiếu + S+ V
Not until + time/time clause + trợ động từ/to be/ động từ khuyết thiếu + S+V
Reach an agreement: đạt được thỏa thuận
Câu 33:
My brother was so rude to my friends last night. I now regret it.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Đề bài: Anh trai của tôi quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. Bây giờ tôi rất tiếc về chuyện đó.
C. Tôi ước anh trai của tôi đã không cư xử quá thô lỗ với ban của tôi tối qua.
Các đáp án khác:
A. Tôi ước giá như anh trai tôi sẽ không cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. => Câu này sai về ngữ pháp (mong ước ở quá khứ phải dùng thì quá khứ hoàn thành.)
B. Anh trai tôi hối tiếc vì đã cư xử quá thô lồ với những người ban của tôi tối qua.
D. Anh trai tôi sẽ cư xử thô lỗ với những người ban của tôi tối qua nếu bây giờ tôi hối tiếc điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
Regret doing st: hối tiếc vì đã làm điều gì
Regret to do st: rat lay lam tiếc khi phải làm gì
Câu 34:
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches havebecome increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)____trigger heart attacks. High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)_____ . But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35)____ , people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking. Cardiologists first observed this morning (36)____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart (37)____hormones, plus a reduction ofblood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence ofheart attacks between the hours of 8:00 AM. and 10:00 AM.
Điền vào số 33
Đáp án C
Chủ đề HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào cụm từ “the potential risk factors ~ các yếu tố rủi ro tiềm ẩn” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ "that".
Tạm dịch: “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches have become increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)_____ trigger heart attacks." (Vì bệnh tim tiếp tục là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, các nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)
Câu 35:
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches havebecome increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)____trigger heart attacks. High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)_____ . But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35)____ , people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking. Cardiologists first observed this morning (36)____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart (37)____hormones, plus a reduction ofblood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence ofheart attacks between the hours of 8:00 AM. and 10:00 AM.
Điền vào số 33
Đáp án C
Chủ đề HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào cụm từ “the potential risk factors ~ các yếu tố rủi ro tiềm ẩn” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ "that".
Tạm dịch: “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches have become increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)_____ trigger heart attacks." (Vì bệnh tim tiếp tục là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, các nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)
Câu 36:
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches havebecome increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)____trigger heart attacks. High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)_____ . But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35)____ , people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking. Cardiologists first observed this morning (36)____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart (37)____hormones, plus a reduction ofblood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence ofheart attacks between the hours of 8:00 AM. and 10:00 AM.
Điền vào số 34
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Heart failure: suy tim
Heart and soul= completely: hoàn toàn, hết sức
Tạm dịch: “High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)___________ (Chế độ ăn giàu chất béo và lối sống phóng túng từ lâu đã được biết đến là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ mắc bệnh suy tim cao.)
Câu 37:
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches havebecome increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)____trigger heart attacks. High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)_____ . But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35)____ , people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking. Cardiologists first observed this morning (36)____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart (37)____hormones, plus a reduction ofblood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence ofheart attacks between the hours of 8:00 AM. and 10:00 AM.
Điền vào số 35
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. However = D. Yet: thế nhưng, tuy nhiên
B. In addition = Moreover = Besides = Furthermore: ngoai ra
C. Therefore = Thus = Hence = consequently = as a result: do do, do vậy
Tạm dịch: “A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35) ______people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking.”(Tỉ lệ đau tim cao hơn xảy ra trong thời tiết lạnh và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào khác trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi đi bộ.)
Câu 38:
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches havebecome increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)____trigger heart attacks. High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)_____ . But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35)____ , people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking. Cardiologists first observed this morning (36)____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart (37)____hormones, plus a reduction ofblood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence ofheart attacks between the hours of 8:00 AM. and 10:00 AM.
Điền vào số 35
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. situation /,sitju'eiIn/(n): tinh hlnh, hoan cénh
B. phenomena /fa'nomme/(n]: những hiện tượng
C. circumstance /'saxkamsta:ns/(n): hoan canh, trường hợp, tình huống
D. phenomenon /fe'nnm1nan/(n): hiện tượng
Tạm dịch: “Cardiologists first observed this morning [36)_____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. “(Các bác sĩ tim mạch lần đầu tiên quan sát hiện tượng buổi sáng này vào giữa năm 1980,và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể khác.)
=> Đáp án là D (vì sau "this” + N(số ít)
Câu 39:
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researches havebecome increasingly interested in identifying the potential risk factors (33)____trigger heart attacks. High-fat diets and life in the fast lane have long been known to contribute to the high incidence of heart (34)_____ . But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. (35)____ , people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after walking. Cardiologists first observed this morning (36)____in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart (37)____hormones, plus a reduction ofblood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence ofheart attacks between the hours of 8:00 AM. and 10:00 AM.
Điền vào số 37
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. stimulating/'stɪmjəleɪtɪŋ/ (a): đáng khích lệ
B. stimulate /'stɪmjəleɪt/ (v): khích lệ
C. stimulation /stɪmju'əleɪ∫n/ (n): sự khuyến khích
D. stimulant /stɪmjul(ə)nt/ [n]: chất kích thích
Căn cứ vào danh từ “hormones" nên vị trị trống cần một tính từ.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the question.
If "suburb" means an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. Before that period the city was a small highly compact cluster in which people moved about on foot and goods were conveyed by horse and cart. But the early factories built in the 1830's and 1840's were located along waterways and near railheads at the edges of cities, and housing was needed for the thousands of people drawn by the prospect of employment. In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated their industrial neighbors. In 1854, for example, the city of Philadelphia annexed most of Philadelphia County. Similar municipal maneuvers took place in Chicago and in New York. Indeed, most great cities of the United States achieved such status only by incorporating the communities along their borders.
With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class 64whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.
Which of the following is the best title for the passage?
Đáp án B
Chủ đề URBANIZATION
Điều nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự phát triển của Philadelphia
B. Nguồn gốc của vùng ngoại ô
C. Sự phát triển của giao thông thành phố
D. Sự trỗi dậy của tầng lớp trung lưu thành thị
=>_ Đáp án là B (Cả bà nói về lịch sử hình thành của các khu ngoại ô.)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the question.
If "suburb" means an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. Before that period the city was a small highly compact cluster in which people moved about on foot and goods were conveyed by horse and cart. But the early factories built in the 1830's and 1840's were located along waterways and near railheads at the edges of cities, and housing was needed for the thousands of people drawn by the prospect of employment. In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated their industrial neighbors. In 1854, for example, the city of Philadelphia annexed most of Philadelphia County. Similar municipal maneuvers took place in Chicago and in New York. Indeed, most great cities of the United States achieved such status only by incorporating the communities along their borders.
With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class 64whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.
The author mentions that areas bordering the cities have grown during periods of
Đáp án A
Tác giả đề cập rằng các khu vực giáp ranh với các thành phố đã phát triển trong khoảng thời gian của_______
A. industrialization / ɪndʌstriəlaɪ'zeɪ∫n/ (n): quá trình công nghiệp hóa
B. inflation / ɪn'fleɪ∫ən/ (n): lạm phát
C. revitalization / ri:,vaitəlaɪ'zeɪ∫ən/ [n]: sự tái sinh, sự phục hồi
D. unionization /,ju:niənai’zeɪ∫ən/ (n): sự tổ chức thành công đoàn
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “If "suburb" means an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. ”(Nếu vùng ngoại ô có nghĩa là một khu vực giáp đó thì phát triển nhanh hơn nội thị, thì quá trình ngoại ô hóa bắt đầu trong suốt quá trình nổi lên của thành phố công nghiệp trong quý thứ hai của thế kỉ XIX.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the question.
If "suburb" means an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. Before that period the city was a small highly compact cluster in which people moved about on foot and goods were conveyed by horse and cart. But the early factories built in the 1830's and 1840's were located along waterways and near railheads at the edges of cities, and housing was needed for the thousands of people drawn by the prospect of employment. In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated their industrial neighbors. In 1854, for example, the city of Philadelphia annexed most of Philadelphia County. Similar municipal maneuvers took place in Chicago and in New York. Indeed, most great cities of the United States achieved such status only by incorporating the communities along their borders.
With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class 64whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.
The word "encroachment" is closest in meaning to___________
Đáp án B
Từ ”encroachment" có nghĩa gần nhất với_______
A. mùi của các nhà máy B. sự phát triển của các thị trấn nhà máy
C. sự phát triển của đường thủy D. mất việc
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau: "In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated their industrial neighbors." ( Trong thời gian, các nhà máy được bao quanh bởi các thị trấn nhà máy và căn nhà liền kề mọc lên nhanh ở các thành phố chính và lâu đời hơn. Để bảo vệ chống lại sự bành trướng này và để mở rộng căn cứ thuế của họ, các thành
phố đã lấn sang các vùng lân cận)
=> Đáp án là B (encroachment = the growth of mill towns)
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the question.
If "suburb" means an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. Before that period the city was a small highly compact cluster in which people moved about on foot and goods were conveyed by horse and cart. But the early factories built in the 1830's and 1840's were located along waterways and near railheads at the edges of cities, and housing was needed for the thousands of people drawn by the prospect of employment. In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated their industrial neighbors. In 1854, for example, the city of Philadelphia annexed most of Philadelphia County. Similar municipal maneuvers took place in Chicago and in New York. Indeed, most great cities of the United States achieved such status only by incorporating the communities along their borders.
With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class 64whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.
Which of the following was NOT mentioned in the passage as a factor in nineteenth-century suburbanization?
Đáp án A
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn là một yếu tố trong việc mở rộng ngoại ô thế kỷ XIX?
A. Nhà rẻ hơn
B. Đô thị đông đúc
C. Sự ra đời của một tầng lớp trung lưu thành thị
D. Những phát minh của xe điện
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn 2:
"With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.” ( Với sự thúc đẩy của tăng trưởng công nghiệp đã xuất hiện tình trạng đông đúc đó thị cấp tỉnh và kéo theo tình trạng căng thẳng xã hội bắt đầu đạt đến mức nghiêm trọng khi vào năm 1888, đường dây điện lưới đầu tiên được kéo thành công. Trong vài năm, những chiếc xe ngựa kéo đã lỗi thời và mạng Iưới xe điện chạy khắp nơi và kết nối mọi khu vực đô thị lớn, thúc đẩy một làn sóng mở rộng ngoại ô, biến thành phố công nghiệp nhỏ thành một đô thị phân tán. Giai đoạn ngoại ô quy mô lớn đầu tiên này được củng cố bởi sự xuất hiện đồng thời của tầng lớp trung lưu thành thị, những người mong muốn sở hữu nhà ở trong các khu vực xa nội thành đã được thỏa mãn bởi các nhà phát triển các khu nhà ở một gia đình.)
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the question.
If "suburb" means an urban margin that grows more rapidly than its already developed interior, the process of suburbanization began during the emergence of the industrial city in the second quarter of the nineteenth century. Before that period the city was a small highly compact cluster in which people moved about on foot and goods were conveyed by horse and cart. But the early factories built in the 1830's and 1840's were located along waterways and near railheads at the edges of cities, and housing was needed for the thousands of people drawn by the prospect of employment. In time, the factories were surrounded by proliferating mill towns of apartments and row houses that abutted the older, main cities. As a defense against this encroachment and to enlarge their tax bases, the cities appropriated their industrial neighbors. In 1854, for example, the city of Philadelphia annexed most of Philadelphia County. Similar municipal maneuvers took place in Chicago and in New York. Indeed, most great cities of the United States achieved such status only by incorporating the communities along their borders.
With the acceleration of industrial growth came acute urban crowding and accompanying social stress conditions that began to approach disastrous proportions when, in 1888, the first commercially successful electric traction line was developed. Within a few years the horse-drawn trolleys were retired and electric streetcar networks crisscrossed and connected every major urban area, fostering a wave of suburbanization that transformed the compact industrial city into a dispersed metropolis. This first phase of mass-scale suburbanization was reinforced by the simultaneous emergence of the urban Middle class 64whose desires for homeownership in neighborhoods far from the aging inner city were satisfied by the developers of single-family housing tracts.
It can be inferred from the passage that after 1890 most people traveled around cities by___________
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn văn, sau năm 1890, hầu hết mọi người đi du lịch quanh các thành phố bằng_________
A. ô tô B. xe đẩy C. xe ngựa kéo D. xe điện
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
Which of the following best serves as the main idea for the passage?
Đáp án D
Câu nào trong các câu sau thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Những bằng chứng về thời điểm các loài động vật dưới nước di chuyển lên cạn.
B. Mối quan hệ giữa các loài sống trên cạn và các loài ở dưới nước.
C. Những nguyên nhân tại sao các loài phải thay đổi nơi sống.
D. Sự tiến hóa của các loài vật dưới nước khi thay đổi môi trường sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. "(Nếu bạn quay trở lại đủ xa, mọi sinh vật đều sống dưới biển. Ở những thời điểm khác nhau trong lịch sử tiến hóa, những cá thể mạnh dạn trong nhiều loài khác nhau đã di chuyển lên đất liền, đôi khi còn đến tận những sa mạc khô cằn nhất, mang theo nước biển trong máu và dịch tế bào của chúng.)
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
According to the first paragraph, reptiles, birds, mammals and insects__________
Đáp án D
Theo đoạn văn số 1, bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng________
A. là những loài sống nhờ vào sinh vật dưới nước.
B. di chuyển đến sa mạc để tìm khu vực kiếm thức ăn.
C. rời khỏi môi trường nước cùng thời điểm của bọ cạp, ốc sên và loài giáp xác
D.là những loài mà tổ tiên chúng đã thành công trong việc rời khỏi môi trường nước để lên cạn.
Từ khóa: reptiles, birds, mammals and insects
Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên:
“In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes
and centipedes, spiders and various worms. ”(Ngoài các loài bò sát, chim, động vật có vú và côn trùng mà chúng ta nhìn thấy hiện nay, các loài khác cũng đã thành công trong việc rời khỏi môi trường nước bao gồm bọ cạp, ốc sên, động vật giáp xác như con mối và cua đất, động vật nhiều chân và con rết nhện và nhiều loài giun khác.)
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
As mentioned in paragraph 2, which of the following species returned to the water least completely?
Đáp án C
Như được đề cập trong đoạn 2, loài vật nào sau đây không hoàn toàn trở về môi trường nước nhất?
A. cá voi B. lợn biển C. rùa D. cá nuợc
Từ khóa: returned to the water least completely
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don’t even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in
one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches. ”(Cá voi (bao gồm cả những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những người anh em họ thân thiết của chúng - lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên cạn và trở lại tất cả thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi. Chúng thậm chí còn không lên bờ để sinh sản. Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, Chúng cũng chưa từng phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ. Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống trở về sống ở dưới nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó, chúng trở lại môi trường nước không hoàn toàn như cá voi hoặc cá nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển.)
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
The word “ceased" in paragraph 2 mostly means__________
Đáp án A
Từ "ceased” trong đoạn 2 có nghĩa là______
A. dừng xảy ra hay tồn tại B. quen với
C. bắt đầu diễn ra hay tồn tại D. quyết định trở thành
Từ đồng nghĩa: ceased [chấm dứt) = stopped happening or existing
“Whales (including the small whales we call dolphins) and dugongs, with their Close cousins the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors.” (Cá voi (bao gồm có những con cá voi nhỏ mà chúng ta gọi là cá heo) và cá nược, với những người anh em họ thân thiết của chúng - lợn biển, đã hoàn toàn không còn là sinh vật trên cạn và trở lại tốt có thói quen ở biển của tổ tiên xa xôi).
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
The word “incarnation" in the second paragraph could be best replaced by________
Đáp án D
Từ "incarnation" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ_____
A. tổ tiên B. hiện thân C. sự tiến hoá D. chon lọc tự nhiên
Từ đồng nghĩa: incarnation [hiện thân] = embodiment
“They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation.” (Tuy nhiên, chúng vẫn hít thở không khí, chưa từng phát triển bất cứ thứ gì tương đương với mang của hiện thân dưới biển trước đây của họ].
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
A. Hải cẩu có thể sống được ở cả trên cạn lẫn dưới nước.
B. Một vài thói quen trên cạn vẫn được duy trì khi các loài quay trở về sống dưới biển
C. Ngoại trừ hô hấp và sinh sản, các loài dưới nước không phải thay đổi gì khi di chuyển lên cạn
D. Thằn lằn cá có nét tương đồng với cá heo.
Từ khóa: NOT TRUE
Căn cứ thông tin trong đoạn văn:
- "Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like.” (Hải cẩu chỉ quay trở về 1 phần. Chúng cho ta thấy những sinh vật trung gian sống như thế nào)
- "Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.” (Rùa đã quay trở lại biển cách đây rất lâu và giống như tất cả những động vật có xương sống trở về sống ở dưới nước, chúng hít thở không khí. Tuy nhiên, xét về một khía cạnh nào đó, chúng trở lại môi trường nước không hoàn toàn như cá voi hoặc có nược, vì rùa vẫn đẻ trứng trên các bãi biển)
- "Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction." (Di chuyển từ môi trường nước lên cạn đòi hỏi phải thiết kế lại mọi mặt của cuộc sống, bao gồm hô hấp và sinh sản)
- “Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water." ( Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong môi trường nước)
Câu 51:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
What does the word "they” in the last paragraph refer to
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến từ nào?
A. khủng long B. vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý
C. thằn lằn cá D. cá heo
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water." (Thằn lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý. Hóa thạch của chúng
trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong môi trường nước.)
Câu 52:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
If you go back far enough, everything lived in the sea. At various points in evolutionary history, enterprising individuals within many different animal groups moved out onto the land, sometimes even to the most parched deserts, taking their own private seawater with them in blood and cellular fluids. In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as woodlice and land crabs, millipedes and centipedes, spiders and various worms. And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land, none of the other migrations could have happened.
Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction. Nevertheless, a good number of thoroughgoing land animals later turned around, abandoned their hard-earned terrestrial re-tooling, and returned to the water again. Seals have only gone part way back. They show us what the intermediates might have been like, on the way to extreme cases such as whales and dugongs. Whales [including the small whales we call dolphins] and dugongs, with their close cousins, the manatees, ceased to be land creatures altogether and reverted to the full marine habits of their remote ancestors. They don't even come ashore to breed. They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation. Turtles went back to the sea a very long time ago and, like all vertebrate returnees to the water, they breathe air. However, they are, in one respect, less fully given back to the water than whales or dugongs, for turtles still lay their eggs on beaches.
There is evidence that all modern turtles are descended from a terrestrial ancestor which lived before most of the dinosaurs. There are two key fossils called Proganochelys quenstedti and Palaeochersis talampayensis dating from early dinosaur times, which appear to be close to the ancestry of all modern turtles and tortoise. You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. lchthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by
measuring the bones of their forelimbs.
It can be inferred from the last passage that________
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng_________
A. đặc điểm cơ thể của các động vật hóa thạch giúp các nhà khoa học phân biệt được loài sống trên cạn và dưới nước.
B. tổ tiên loài rùa và khủng long tuyệt chủng cùng thời.
C. rất rõ ràng để phân biệt nơi sống của tất cả các loài thông qua các mảnh vỡ được tìm thấy.
D. hóa thạch của rùa cạn và rùa biển có thể có ngoại hình giống với cá heo.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“You might wonder how we can tell whether fossil animals lived in land or in water, especially if only fragments are found. Sometimes it's obvious. Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies. The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water. With turtles it is a little less obvious. One way to tell is by measuring the bones of their forelimbs.”
(Bạn có thể tư hỏi chúng ta có thể biết liệu động vật hóa thạch đó sống trên cạn hay dưới nước bằng cách nào, đặc biệt là nếu chỉ tìm thấy các mảnh vỡ. Đôi khi nó rất rõ ràng. Thần lằn cá là loài bò sát sống cùng thời với khủng long, với vây cá và cơ thể được sắp xếp hợp lý. Hóa thạch của chúng trông giống như cá heo và chúng chắc chắn giống cá heo là sống trong môi trường nước. Với rùa thì ít rõ ràng hơn. Một cách để xác định được là đo xương bàn chân trước của chúng)