IMG-LOGO

30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 19)

  • 151120 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. idiot /'ɪdiət/          B. idea /aɪ'dɪə/           C. idol /'aɪdəl/    D. ideal /aɪ’dɪel


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cách đọc đuôi -ed

A. managed /’mænɪdʒt/                              B. concentrated /’kɒnsəntreɪtɪd/

C. graduated /'grædʒueɪtɪd/                           D. hatred /’heɪtrɪd/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. obey /əʊ'beɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

B. pressure /'pre∫ər/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

C. curfew /’kɜ:ju:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài, trong trường hợp có hai nguyên âm dài trong cùng một từ thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất tính từ đầu xuống.

D. govern /'gʌvən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án cọn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. editor /'edɪtər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. educate /’edʒukeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi –ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C. enrolment /ɪn'rəʊlmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment và tiền tố en- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D. company /'kʌmpəni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm sẽ dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Chosen as the nation's capital at the end of the American Civil War, ________ the city of over a million people.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trật tự câu

Tạm dịch: Được lựa chọn là thủ đô nước Mỹ cuối thời kì Nội chiến Hoa Kì, thành phố Washington DC hiện tại có hơn một triệu dân.

=> Mệnh đề sau thiếu một cặp chủ vị => Đáp án là A.


Câu 6:

In my family, my father always takes charge of doing the _____ lifting.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Do the heavy lifting: làm những công việc nặng nhọc

Tạm dịch: Trong gia đình tôi, bố tôi luôn chịu trách nhiệm làm những công việc nặng nhọc.

Take charge of Ving: chịu trách nhiệm làm gì


Câu 7:

The controller of the body is the _______ system. Led by the brain and nerves, it  allows us to move, talk and feel emotions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Nervous system: hệ thần kinh

Tạm dịch: Hệ thần kinh điều khiển cơ thể. Não và các dây thần kinh giúp ta di chuyển, nói chuyện và có cảm xúc.


Câu 8:

Anna thinks she ought to go to the university, _______ she wants to get  qualifications for her dream job.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. And: và               B. Yet: nhưng           C. For: bởi vì     D. So: nên

Tạm dịch: Anna nghĩ cô ấy nên đi học đại học vì cô ấy muốn có bằng cấp cho nghề nghiệp cô ấy mơ ước.


Câu 9:

Everyone in this company would like _______ to a higher position.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc và bị động

Would like + to V: mong muốn làm gì

Would like + to be + Vpp: mong muốn được làm gì

Tạm dịch: Mọi người trong công ty đều muốn được thăng chức.


Câu 10:

Luckily, I got some _______ advice on how to make a presentation on 'For a  better community' from my class teacher.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ logi

A. useless /'ju:sləs/ (adj): vô dụng

B. useful /’ju:sfəl/ (adj): hữu dụng

C. usefulness /'ju:sfəlnəs/ (n): sự hữu dụng

D. uselessness /‘ju:sləsnəs/ (n): sự vô dụng

Căn cứ vào danh từ “advice” nên vị trí trống cần một tính từ. Từ đó, ta loại CD. Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn B.

Tạm dịch: May mắn thay cô giáo lớp tôi đã cho tôi những lời khuyên hữu ích để làm thuyết trình về chủ đề “Vì một xã hội tốt đẹp hơn”.


Câu 11:

_______ a lot of new language from speaking with my host family and with  other students from all over the world.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ

A. Picked up: tiến bộ                                B. Took up: bắt đầu

C. Made up: đền bù, tạo nên                         D. Saved up: lưu lại, tiết kiệm

Tạm dịch: Tôi trau dồi được thêm nhiều thứ tiếng nhờ nói chuyện với gia đình chủ nhà và các sinh viên khác đến từ khắp nơi trên thế giới.


Câu 12:

On the first days of the year, Vietnamese people not only      _______ the table for  meals, but they also put food on the altar for their ancestors.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Lay the table: dọn bàn

Tạm dịch: Vào những ngày đầu năm mới, người Việt không chỉ dọn bàn cho các bữa ăn mà còn đặt thức ăn lên bàn thờ cúng tổ tiên.


Câu 13:

_______ difficult exercises, Lan always manages to complete them without  any help from her teacher.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ

Tạm dịch: Khi được giao bài khó, Lan luôn làm được mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.


Câu 14:

Traditionally, it was family members within the extended family who took _______ for elderly care.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Take responsibility for sth: chịu trách nhiệm về cái gì

Tạm dịch: Theo truyền thống những thành viên trong đại gia đình sẽ chịu trách nhiệm chăm sóc người già.


Câu 15:

Recently, a gang of enterprising New Zealanders _______ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người New Zealand dám nghĩ dám làm đã đưa ra một kế hoạch đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần.

Các cấu trúc khác cần lưu ý:

introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai

Raise awareness: nâng cao nhận thức


Câu 16:

During a _______ in the conversation, she excused herself to go make a phone call.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

A lull in the conservation: cuộc nói chuyện tạm dừng

Tạm dịch: Khi cuộc trò chuyện tạm dừng, cô ấy xin phép đi gọi điện thoại


Câu 17:

My son got a job working directly under a prominent businessman. Its a very _______ start to his career.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

A. complimentary /,kɒmplɪ'mentəri/ (a): khen ngợi

B. excellent /'eksələnt/ (adj): xuất sắc

C. promising /'prɒmɪsɪη/ (adj): đầy triển vọng, hứa hẹn

D. disastrous /dɪ’zɑ:stɪəs/ (adj): thảm họa

=> a promising start: khởi đầu đầy triển vọng

Tạm dịch: Con trai tôi làm việc trực tiếp cho một doanh nhân xuất chúng. Đó là một sự khởi đầu đầy triển vọng cho sự nghiệp của nó.


Câu 18:

We were quite impressed by the _______ students who came up with the answe  to our question almost instantly.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. absent-minded (a): đãng trí

B. big-headed (a): tự phụ

C. quick-witted (a): nhanh trí; thông minh

D. bad-tempered (a): dễ nổi nong

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Các cấu trúc khác cần lưu ý:

Be impressed by st: ấn tượng với cái gì

Come up with = work out: tìm ra, đưa ra, nảy ra ý tưởng

Immediately = on the spot: ngay lập tức


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Family values are likely to pass down from generation to generation.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Giá trị tốt đẹp của gia đình được truyền từ đời này sang đời khác.

=> Pass down = hand down: truyền lại

Các đáp án khác:

A. put down: đặt xuống

B. cut down on sth: giảm thiểu cái gì

C. go down: đi xuống, giảm


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Mary has a strong desire to make indugndent decisions.

Xem đáp án

Đáp án D

Tử đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Mary có mong muốn mãnh liệt được tự đưa ra quyết định cho bản thân.

=> Independent: tự lập, không phụ thuộc

Xét các đáp án:

A. Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân

B. Self-confide nt: tự tin

C. Self-confessed: tự thú nhận

D. Self-determining: tự quyết định


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Please aim for clarity and simplicity when writing the final version.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Hãy viết bài cuối rõ ràng và đơn giản.

=> Simplicity /sɪm'pɪlsəti/ (n): sự đơn giản

Xét các đáp án:

A. elaborateness /i'læbərətnəs/ (n): sự công phu, tỉ mỉ

B. reasonableness /‘ri:zənəbəlnəs/ (n): sự hợp lí

C. vagueness /veɪgnəs/ (n): sự mơ hồ

D. feebleness /‘fi:bəlnəs/ (n): sự yếu đuối


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I only thought about it the day before the game and have had my heart in my mouth from then on.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Tôi chỉ nghĩ về ngày trước trận đấu và cảm thấy rất lo lắng từ lúc ấy đến giờ.

=> Have my heart in my mouth: rất lo lắng

Xét các đáp án:

A. composed /kəm'pəʊzd/ (a): bình tĩnh

B. nervous /'nɜ:vəs/ (a) lo lắng

C. tired /taɪləd/ (a): mệt mỏi

D. panic /'panɪk/ (a): hoảng sợ


Câu 23:

Nam: “How important is tourism to our country?”

                   Lan: “___________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Nam: “Ngành du dịch quan trọng thế nào ở nước chúng ta ?”

Lan: “____________.”

A. Càng ngày có nhiều công ty quảng cáo về du lịch sinh thái.

B. Nó thực sự giúp tạo ra nhiều nghề cho nhiều người.

C. Ngành du lịch cũng là 1 ngành công nghiệp.

D. Khó để phát triển nếu không học về du lịch.


Câu 24:

Nam: “What are the main threats to the environment today?”

                   Lan: “_____________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Nam: “Có những mối đe dọa chính nào đến môi trường ngày nay?"

Lan: “__________.”

A. Những mối đe dọa có thể gây nguy hiểm đến môi trường.

B. Chắc hẳn là phá rừng và hiện tượng nóng lên toàn cầu.

C. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề lớn đối với hành tinh của chúng ta.

D. Chúng ta cần một môi trường sạch để sống.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.

(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for

an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.” 

The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.

(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)

Điền vào số 25

Xem đáp án

Đáp án A

CHỦ ĐỀ HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY

Kiến thức về liên từ

A. While: trong khi, mặc dù                      B. If: nếu như

C. Then: sau đó thì                                     D. Unless: trừ phi, nếu không thì

Tạm dịch: “(1)_____ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are investigating genetics.” (Mặc dù trước đây các nhà khoa học đã coi những thứ như chế độ ăn uống và lối sống để giải thích về sống thọ, nhưng ngày nay họ lại đang nghiên cứu về di truyền học.)


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.

(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for

an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.” 

The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.

(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)

Điền vào số 26

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. method /'meθəd/ (n): phương pháp, cách thức

B. way /wei/ (n): phương pháp, biện pháp

C. process /'prouses/ (n): quá trình, quy trình

D. measure / 'meʒə/ (n): biện pháp, dụng cụ đo lường

Tạm dịch: “One search researcher is Eric Topol who says, "There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (2)_____(Một nhà nghiên cứu tên là Eric Topoi, nói rằng: "Phải có gen giải thích tại sao những cá thể này được bảo vệ khỏi quá trình lão hóa.)


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.

(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for

an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.” 

The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.

(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)

Điền vào số 27

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. genetic /dʒi'netik/ (a): (thuộc0 di truyền học

B. gene /dʒi:n/ (n): gen

C. genetics /dʒi'netiks/ (n): di truyền học

Căn cứ vào danh từ “condition” nên vị trí trống cần một tính từ. Do đó đáp án đúng là A.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.

(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for

an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.” 

The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.

(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)

Điền vào số 28

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

Cụm từ: protection against s: sự bảo vệ, sự chống lại

Tạm dịch: “The condition means that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (4)______ cancer and diabetes.” (Tình trạng này có nghĩa là chúng không phát triển dài hơn một mét, nhưng dường như điều này cũng giúp họ chống lại bệnh ung thư và tiểu đường.)


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.

(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for

an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.” 

The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.

(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)

Điền vào số 29

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. preclude /pri'klu:d/ (v): ngăn ngừa

B. exclude /iks'klu:d/ (v): ngăn chặn, loại trừ

C. include /in'klu:d/ (v): bao gồm, kể cả

D. conclude /kən'klu:d/ (v): kết luận, quyết định

Tạm dịch: “They (5)_____ that there were genetic factorsinvolved. (Họ kết luận rằng các yếu tố di truyền có liên quan với nhau.)


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.

(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for

an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.” 

The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.

(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)

Điền vào số 29

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. preclude /pri'klu:d/ (v): ngăn ngừa

B. exclude /iks'klu:d/ (v): ngăn chặn, loại trừ

C. include /in'klu:d/ (v): bao gồm, kể cả

D. conclude /kən'klu:d/ (v): kết luận, quyết định

Tạm dịch: “They (5)_____ that there were genetic factorsinvolved. (Họ kết luận rằng các yếu tố di truyền có liên quan với nhau.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

 

What is the author's main purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề WAYS OF SOCIALISING

Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.

B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.

C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.

D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.

Căn cứ thông tin đoạn 1:

“But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.” (Nhưng có một cách tốt hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở miệng ra nói).


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

The word "dignified" in paragraph 2 mostly means _______. 

Xem đáp án

Đáp án A

Tử “dignified" trong đoạn 2 hầu như có nghĩa là ______ .

A. nghiêm túc           B. tầm thường           C. không quan trọng   D. qua loa

Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious

“In the days before courting Consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor.” (Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc).


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

 Which of the following does NOT express a secret message for the female receiver during the Victorian Era?

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Tử nào sau đây không chuyền tải một thông điệp bí mật cho người nhận trong suốt thời kì Victoria?

A. Loại hoa tặng                                      B. Kích cỡ của bông hoa

C. Cách hoa được gói                                  D. Màu sắc của hoa

Từ khóa: not express/ a secret message/ Victorian Era


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

 As mentioned in the third paragraph, it's so moving if a man ________.

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Như đã để cập trong đoạn 3, sẽ thật cảm động nếu người đàn ông _________.

A. chọn một bó hoa có sẵn

B. suy nghĩ về các bông hoa cẩn thận trước khi chọn.

C. thích tặng hoa cho phụ nữ

D. tặng cho người phụ nữ của anh ta cái gì ăn được.

Từ khóa: moving/ a man

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart.” (Quý cô của bạn sẽ ngất ngây khi bạn dành nhiều suy nghĩ về việc chọn hoa hơn là chọn 1 bó hoa từ thùng máy tại Wel-Mart).


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.

In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.

These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.

Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.

 What does the word "her" in the last paragraph refer to?

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “her” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?

A. quý cô của bạn                                    B. những người phụ nữ

C. chính bạn                                              D. một cuốn từ điển về hoa

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

“Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.”

(Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng quên ý nghĩa của các loài hoa. Vì vậy, hãy mua cho quý cô của bạn 1 cuốn từ điển về hoa. Và giữ cho bạn 1 bản (Việc cả 2 bạn cùng dùng chung 1 phiên bản sách là rất quan trọng, vì ý nghĩa của hoa không cố định và thỉnh thoảng có thể thay đổi từ sách nay sang sách khác). Sau đó, mỗi lần bạn tặng hoa cho cô ấy, cô ấy có thể tra cứu để tìm hiểu về các thông điệp bí mật mà bạn đã gửi gắm trong bó hoa).


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.

(Source: https://money.usnews.com/)

What is the author's main purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề VOLUNTEER

Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.

B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.

C. Để chứng minh rằng mọi người có thế có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.

D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or ifyou are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."

(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.

(Source: https://money.usnews.com/)

 According to the first passage, the following should spend time volunteering at a nonprofit organization, EXCEPT __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ ________.

A. người tuyển dụng                                 B. người di cư

C. người thất nghiệp                                   D. sinh viên mới tốt nghiệp

Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except

Căn cứ thông tin đoạn 1:

“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."

(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách đành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).


Câu 38:

As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when searching for an unpaid job?

Xem đáp án

Đáp án C

Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chủ ý điều gì khi tim một công việc tình nguyện?

A. Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.

B. Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.

C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận lương sau này.

D. Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi nhuận.

Từ khóa: volunteers/ pay attention to

Căn cứ thông tin đoạn 2:

“The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for—pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.”

(Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sứ mệnh của nó, và bộc lộ được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị tri việc làm mà được lợi từ tài năng của bạn xuất hiện.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.

(Source: https://money.usnews.com/)

The word "priority" in paragraph 3 is closest in meaning to ________. 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “priorigz” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _______.

A. sự ưu tiên                                            B. sự không quan trọng

C. sự thể hiện                                            D. sự thích hơn

Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence

“There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the to r-profit sector.”

(Có một vài tiêu chÍ bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.

(Source: https://money.usnews.com/)

What does the phrase "the two" in paragraph 3 refer to? 

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “the two ” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?

A. công việc tình nguyện và có lợi nhuận

B. công việc tình nguyện và các tổ chức của nó

C. công việc tình nguyện và các nhà tài trợ

D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.”

(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuận luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép bạn ở giữạ 2 tổ chức đó).


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.

(Source: https://money.usnews.com/)

The phrase "marketable skills" in the last paragraph mostly means________. 

Xem đáp án

Đáp án C

Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.

A. những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ

B. các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể

C. những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc

D. những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường

Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give you a job.

“As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds ofcharitable organizations you would want to support.”

(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ thiện nào bạn muốn tham gia).


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.

Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.

There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.

As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.

(Source: https://money.usnews.com/)

 Which of the following could best describe the author's attitude about volunteering when being unemployed?

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?

A. ủng hộ                 B. hài hước               C. nghi ngờ        D. không tán thành

Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed

Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:

- “If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization,” (Nếu bất kì 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chửc phi lợi nhuận).

- “Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.” (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).

- ”And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.” (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).

=> Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.


Câu 43:

What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

That/what + S + V + V(số ít)

=> Đáp án là B (were => was)

Tạm dịch: Những gì xảy ra trong thành phố đó là sự phản ứng của những công nhân bao gồm lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị đuổi việc.


Câu 44:

In the Rio Olympics 2016, Vietnamese sports delegation returned home with two medals both from "hero" shooter Hoang Xuan Vinh, ranking the 48th in the final.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động

Tạm dịch: Trong Rio Olympics 2016, phái đoàn thể thao Việt Nam đã trở về với hai huy chương của xạ thủ Hoàng Xuân Vinh, được xếp hạng thứ 48

=> Đáp án là D (Ranking => ranked)


Câu 45:

I arrived in Wolverhampton lately this evening, as I'm doing a small part in a short film here tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về lỗi dùng từ

Tạm dịch: Tôi đến Wolverhampton lúc tối muộn vì ngày mai tôi cần quay một bộ phim ngắn.

=> Đáp án là B (Lately: gần đây => late: muộn)


Câu 46:

All the other schools in the city are more expensive than my school.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về so sánh

Tạm dịch: Tất cả những trường khác trong thành phố đều đắt hơn trường tôi.

A. Trường tôi là một trong số những trường đắt nhất trong thành phố.

B. Có nhiều trường đắt đỏ hơn trường tôi trong thành phố.

C. Trường tôi là rẻ nhất trong thành phổ.

D. Có nhiều trường rẻ hơn trường tôi trong thành phố.


Câu 47:

"We'll give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children this year," a dairy giant in Ha Noi said.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm nay” một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội nói.

A. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội muốn tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm nay.

B. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã gợi ý tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.

C. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã hứa sẽ tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.

D. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã yêu cầu tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.

Những cấu trúc cần lưu ý:

Want to do st: muốn làm gì

Suggest doing st: gợi ý làm gì

Promise to do st: hứa làm gì

Order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì


Câu 48:

People say that products are sold in this market at suitable prices. 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu bị động đặc biệt

S1 + V1 + that + S2 + V2

=> It + V1(bị động)+ that + S2+ V2

S2 + V1 (bị động) + to V2/to have + V2(pp)

Tạm dịch: Mọi người nói rằng sản phẩm ở chợ này được bán với giá hợp lí.

= D. Chợ này được nói rằng bán sản phẩm với giá hợp lí.


Câu 49:

Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Tỉ lệ thất nghiệp cao khiến nhiều trẻ em phải trở về nhà của bố mẹ.

A. Nhiều trẻ em phải trở về nhà của bố mẹ nơi khiến tỉ lệ thất nghiệp cao.

B. Ti lệ thất nghiệp cao buộc nhiều trẻ em phải trở về nhà bố mẹ.

C. Trở về nhà bố mẹ gợi ý tỉ lệ thất nghiệp cao.

D. Trở về nhà bố mẹ là cần thiết nếu tỉ lệ thất nghiệp cao.


Câu 50:

They decided to cut down their carbon footprints. They were praised for that.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Họ quyết định giảm lượng khí thải carbon. Họ được khen ngợi vì điều ấy.

A. Họ đã được khen ngợi vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon của họ.

B. Họ không bị phạt vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon.

C. Trừ khi họ quyết định cắt giảm lượng khí thải carbon, họ sẽ được khen ngợi vì điều đó.


Bắt đầu thi ngay