30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 20)
-
151123 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về cách phát âm của nguyên âm
A. police /pə'li:s/ B. policy /'pɒləsi/
C. polite /pə'laɪt/ D. pollute /pə‘lu:t/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. attained /ə'teɪnd/ B. resolved /rɪ'za:lvd/
C. disused /,dɪs'ju:zd/ D. decreased /dɪ'kri:st/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. afford /ə'fɔ:rd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.
B. impose/ɪm'poʊz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm, động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.
C. graceful/'greɪtfl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc hậu tố -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. impaired /ɪm'peərd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eə/.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. evidence/'evɪdəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. gemini /'dʒemɪni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc nếu các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. delicate /'delɪkət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc những từ có đuôi -ate thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên..
D. assistance /ə'sɪstəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào nguyên âm yếu /ə/.
Câu 5:
_____ the rubbish in the early morning is a part of my daily routine.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: vứt, để, nhổ B. come out: đi ra, xuất hiện
C. pull out: rút ra D. bring out: đưa ra
Tạm dịch: Đổ rác vào sáng sớm là một phần trong thói quen hàng ngày của tôi.
Câu 6:
Some foods and spices may _____ your breath for days after a meal.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. damage /'dæmɪdʒ/ (v): phá hủy, làm tổn thương
B. harm /ha:rm/ (v): gây hại
C. ruin /'ru:ɪn/ (v): hủy hoại
D. spoil /spɔɪ1/ (v): làm hư hỏng
Phân biệt các từ với nhau:
+damage: tác động, làm hại đến cái gì, làm nó bị hỏng, vỡ hoặc tổn thương (về mặt chất, thể chất)
+ harm: làm tổn hại, để lại hậu quả xấu cho ai/ cái gì
+ ruin: phá hoại thứ gì đó một cách nghiêm trọng
+ spoil: làm ảnh hưởng đến thứ gì đó theo cách làm nó xấu đi, tệ đi
=> spoil one's breath: ảnh hưởng đến hơi thở
Tạm dịch: Một số thực phẩm và gia vị có thể làm ảnh hưởng tệ đến hơi thở của bạn trong nhiều ngày sau bữa ăn.
Câu 7:
These _____ children encounter many problems and really need our help.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. disadvantaged /,dɪsəd'va:ntɪdʒd / (a): thiệt thòi
B. advantaged /əd'va:ntɪdʒd/ (a): thuận lợi, thuận tiện
C. disadvantage /,dɪs. əd'va:ntɪdʒd/ (n): nhược điểm, bất lợi
D. advantage /əd'va:ntɪdʒ/ (n): ưu điểm, thuận lợi
Căn cứ vào danh từ "Children" nên vị trí trồng cần một tính từ. Từ đó, ta loại phương án C,D. Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Những đứa trẻ thiệt thòi gặp nhiều vấn đề và thực sự cần sự giúp đỡ của chúng ta.
Câu 8:
Many students prefer _____ assignments on their laptops to writing traditionally.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc
Prefer + Ving/st + to + Ving/st = Would rather + V + than + V: thích làm gì/cái gì hơn làm gì/cái gì.
Tạm dịch: Nhiều sinh viên thích gõ các bài tập trên máy tính xách tay của họ hơn là theo lối viết truyền thông.
Câu 9:
Our car _____ because it's not where it’s normally parked in the parking lot.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Should + have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì
Must + have + Vp2: ắt hẳn là, có lẽ đã làm gì..
Tạm dịch: Xe của chúng tôi có lẽ là đã bị ăn trộm vì nó không còn ở nơi mà nó thường đậu trong bãi đậu xe nữa.
Câu 10:
Every year, millions of people descend _____ protected and pristine natural areas to observe rare species.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Descend on| upon st/sb: thực hiện một chuyến thăm bất ngờ
Tạm dịch: Mỗi năm, hàng triệu người đi thăm các khu vực được bảo vệ và nguyên sơ để quan sát các loài quý hiếm.
Câu 11:
One aim of the International Day of Persons with Disabilities is to further _____ awareness of disability issues.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Raise awareness of: nâng cao ý thức về...
Tạm dịch: Một mục tiêu của Ngày Quốc tế về Người khuyết tật là tiếp tục nâng cao nhận thức về các vấn đề khuyết tật.
Câu 12:
Last Sunday, Texas-based game-fans The Speed Gamers _____ in a charity activity to donate money to relief organisations.
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: last Sunday => chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, những người hâm mộ trò chơi có trụ sở tại Texas The Speed Gamers đã tham gia một tổ chức từ thiện để quyên góp tiền cho các tổ chức cứu trợ.
Câu 13:
If our team _____ U23 Uzbekistan in the final match, we _____ the champion now.
Đáp ánD
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
Cấu trúc: dùng câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
If + S + had + Vpp, S + would/could + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu đội của chúng ta đánh bại U23 Uzbekistan trong trận chung kết, chúng ta sẽ là nhà vô địch hôm nay.
Câu 14:
I told myself that in wartime _____ letters must have been lost.
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định)
Tạm dịch: Tôi tự bảo bản thân mình rằng trong thời chiến thư từ chắc có lẽ đã bị thất lạc.
Câu 15:
_____ he only started learning English last year, Henry can now speak it like a native.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh liên từ
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy mới chỉ bắt đầu học tiếng Anh vào năm ngoái, giờ Henry có thể nói giống như một người bản địa.
Xét các đáp án:
A. although + clause, clause: mặc dù
B. Despite = In spite of + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù
C. Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì
D. Because + clause, clause: bởi vì..
Câu 16:
The president doesn’t mind _____ by the press.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc và bị động
Mind + Ving: ngai, bận tâm về điều gì
Mind + being + Vpp: ngại, bận bị làm gì
Tạm dịch: Tổng thống không ngại bị báo chỉ tấn công.
Câu 17:
The negotiations got off to a _____ start, as neither side was willing to even consider the other's proposal
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. scary /'skeri/ (a): lo sợ
B. shaky /'∫eɪki/ (a): không mấy thành công, không chắc chắn, lo sợ
C. steady /'stedi/ (a): ổn định
D. encouraging /ɪn'kɜ:rɪdʒɪŋ/ (a): đáng khích lệ
=> a shaky start: một khởi đầu không mấy tốt đẹp.
Tạm dịch: Các cuộc đàm phán đã bắt đầu từ một khởi đầu không mấy khả quan vì thậm chí không bên nào sẵn sàng xem xét đề nghị của đối phương.
Câu 18:
made a real _____ in my English when I started practicing listening more often.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi đã tạo ra một bước đột phá thực sự với môn tiếng Anh của tôi khi tôi bắt đầu luyện nghe nhiều hơn.
A. breakdown /'breɪkdaʊn/ (n): sự đổ vỡ
C. breakthrough /'breɪkθru:/ (n): đột phá
D. breakup /'breɪkʌp/ (n): Chia tay
=> Make a real breakthrough: tiến bộ vượt bậc, tạo bước đột phá
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
Humans will enjoy longer life expectancy when they are more conscious of what they eat and do.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Con người sẽ được hưởng tuổi thọ dài hơn khi họ có ý thức hơn về những gì họ ăn và làm.
Be concious of = be aware of: ý thức về...
Các đáp án khác:
B. be capable of: có khả năng
C. be responsible for: có /chịu trách nhiệm cho việc gì..
D. be suitable for: phù hợp với...
Câu 20:
Ha Long Bay has attracted millions of visitors who come to enjoy its breathtaking views and experience other activities.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đã thu hút hàng triệu du khách đến thưởng thức cảnh đẹp ngoạn mục của nó và trải nghiệm các hoạt động khác.
=> Breathtaking /'breθteɪkɪŋ/ (a) = awe-inspiring /'ɔ:ɪnspaɪərɪŋ/ (a): đẹp đến kinh ngạc, nghẹt thở
Các đáp án khác:
A. unbreathable /ʌn'bri:ðəbl/ (a): không thể thở được
B. heartbreaking /'ha:rtbreɪkɪŋ/ (a): đau lòng
D. unforgetable /.ʌnfər'getəbl/ (a): không thể quên được
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Both genders should be provided with equal rights to education, employment and healthcare.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cả hai giới tính nên được cung cấp quyền bình đẳng về giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe.
=> Be provided with >< be deprived of: được cung cấp >< bị tước quyền
Các đáp án khác:
B. furnished with: được trang bị
C. equipped with: được cung cấp, trang bị...
D. supplied with: được cung cấp
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The colour white symbolises a lot of things, and one is that it represents purity and innocence.
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Màu trắng tượng trưng cho rất nhiều thứ, và một trong số đó là sự thuần khiết và ngây thơ, vô tội.
=> Purity /'pjʊrəti/ (n): thuần khiết >< immorality /.ɪmə'ræləti/ (n): thô tục, vô đạo đức
Các đáp án còn lại:
A. clearness /'klɪrnəs/ (n): sự trong sạch
C. honesty /'a:nəsti/ (n): sự trung thực
D. guiltlessness /'gɪltlisnis/ (n): sự vô tội
Câu 23:
Teacher: "You've already finished the project, haven't you?"
Student: "__________________."
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Giáo viên: "Bạn đã hoàn thành dự án rồi đúng không?"
Sinh viên: “_______________.”
A. Vâng, dự án này là của em.
B. Xin lỗi, nhưng em cần thêm thời gian.
C. Em sẽ đến đây sau 5 phút.
D. Chúng em đã nhận được một dự án mới.
Câu 24:
"Do you mind if I make a phone call?"
Phuong: "_______________________."
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Giang: Bạn có phiền nếu tôi gọi điện không?
Phương: “_____________________.”
A. Vâng, tất nhiên. Điện thoại trong hội trường.
B. Không, tất nhiên là không. Điện thoại trong hội trường.
C. Đó là niềm vui của tôi. Điện thoại trong hội trường.
D. Đừng bận tâm. Điện thoại trong hội trường.
Câu 25:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
A (25) _____ teacher can reach thousands of students in an online course, opening up a world of knowledge to anyone with an internet connection. This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group: the less proficient students (27) _____ are precisely those most in need of skilled classroom teachers. Online courses can be broken down into several categories, and some are more effective than others.
In "blended” courses, for example, students don’t do their work only online: They also spend time in a classroom with a flesh-and-blood teacher. Research suggests that students - at nearly all levels of achievement - do just as well in these blended classes as they do in traditional classrooms. In this model, online resources supplement traditional instruction but don’t replace it. In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (28) _____ trouble. After all, taking a class without
a teacher requires high levels of self-motivation, self-regulation and organization. Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (29) ______ classrooms are increasingly steered into online courses.
Điền vào đáp án (25)
Đáp án A
Chủ đề về EDUCATION
Kiến thức về từ vựng
A. single /'sɪŋgəl/ (adj): chỉ một người
B. lonely /'loʊnli/ (adj): buồn chán, cô đơn
C. alone /ə'loʊn/ (adj): một mình
D. married /'mærid/ (adj): đã kết hôn
Tạm dịch: "A single teacher can reach thousands of students in an online course.” - (Chỉ một giáo viên đã có thể tiếp cận hàng nghìn học sinh trong một khóa học online.)
Các đáp án B. lonely và D. married không phù hợp về nghĩa.
Đáp án C. Alone không được sử dụng trước danh từ.
Đáp án A. single được sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít, nhằm nhấn mạnh cho danh từ đó.
Câu 26:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
A (25) _____ teacher can reach thousands of students in an online course, opening up a world of knowledge to anyone with an internet connection. This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group: the less proficient students (27) _____ are precisely those most in need of skilled classroom teachers. Online courses can be broken down into several categories, and some are more effective than others.
In "blended” courses, for example, students don’t do their work only online: They also spend time in a classroom with a flesh-and-blood teacher. Research suggests that students - at nearly all levels of achievement - do just as well in these blended classes as they do in traditional classrooms. In this model, online resources supplement traditional instruction but don’t replace it. In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (28) _____ trouble. After all, taking a class without
a teacher requires high levels of self-motivation, self-regulation and organization. Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (29) ______ classrooms are increasingly steered into online courses.
Điền vào đáp án 26
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Hơn nữa B. Mặc dù C. Tuy nhiên D. Sau đó
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group” (Khả năng tiếp cận không giới hạn này cũng mang lại lợi ích đáng kể cho các trường huyện muốn tiết kiệm tiền, bằng cách giảm số lượng giáo viên. (26) ______ , ở các trường trung học và cao đẳng, ngày càng có bằng chứng cho
Thấy sự phát triển của giáo dục trực tuyến đang làm tổn thương một nhóm quan trọng.)
Về mặt ý nghĩa, chúng ta cần một liên từ trái nghĩa ở câu (26), vì vậy các đáp án A. Moreover và D. Then bị loại.
Liên từ C. Though bị loại trong trường hợp này vì though dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức, mà trong trường hợp câu 26, ta chỉ có duy nhất một câu đứng sau though.
Câu 27:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
A (25) _____ teacher can reach thousands of students in an online course, opening up a world of knowledge to anyone with an internet connection. This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group: the less proficient students (27) _____ are precisely those most in need of skilled classroom teachers. Online courses can be broken down into several categories, and some are more effective than others.
In "blended” courses, for example, students don’t do their work only online: They also spend time in a classroom with a flesh-and-blood teacher. Research suggests that students - at nearly all levels of achievement - do just as well in these blended classes as they do in traditional classrooms. In this model, online resources supplement traditional instruction but don’t replace it. In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (28) _____ trouble. After all, taking a class without
a teacher requires high levels of self-motivation, self-regulation and organization. Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (29) ______ classrooms are increasingly steered into online courses.
Điền vào đáp án 27
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “the less proficient students (27) _____who _____ are precisely those most in need of skilled classroom teachers" (những học sinh có năng lực kém hơn chính xác là những người cần sự hiện diện của những giáo viên có tay nghề trên lớp học.)
Có thể thấy “students” là danh từ chỉ người nên đáp án sẽ là D. who
Câu 28: đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. Run across: vô tình gặp B. Run into: mắc phải/ gặp phải
C. Run back: chạy quay lại D. Run off: chạy trốn
Tạm dịch: "In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (28) _____ trouble." (Trái lại, trong mô hình học trực tuyến hoàn toàn, một sinh viên có thể không bao giờ ở cùng phòng với người hướng dẫn. Và đây chính là vấn đề. Tại đó, học sinh với năng lực kém hơn có xu hướng gặp phải vấn đề trong học tập.)
Câu 28:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
A (25) _____ teacher can reach thousands of students in an online course, opening up a world of knowledge to anyone with an internet connection. This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group: the less proficient students (27) _____ are precisely those most in need of skilled classroom teachers. Online courses can be broken down into several categories, and some are more effective than others.
In "blended” courses, for example, students don’t do their work only online: They also spend time in a classroom with a flesh-and-blood teacher. Research suggests that students - at nearly all levels of achievement - do just as well in these blended classes as they do in traditional classrooms. In this model, online resources supplement traditional instruction but don’t replace it. In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (28) _____ trouble. After all, taking a class without
a teacher requires high levels of self-motivation, self-regulation and organization. Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (29) ______ classrooms are increasingly steered into online courses.
Điền vào đáp án 28
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. traditional (adj): thuộc về truyền thống
B. tradition (n): truyền thống
C. traditionally (adv): một cách truyền thống
D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
Vì "classroom" là một danh từ nên trước nó cần một tính từ.
Câu 29:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
A (25) _____ teacher can reach thousands of students in an online course, opening up a world of knowledge to anyone with an internet connection. This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (26) _____, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group: the less proficient students (27) _____ are precisely those most in need of skilled classroom teachers. Online courses can be broken down into several categories, and some are more effective than others.
In "blended” courses, for example, students don’t do their work only online: They also spend time in a classroom with a flesh-and-blood teacher. Research suggests that students - at nearly all levels of achievement - do just as well in these blended classes as they do in traditional classrooms. In this model, online resources supplement traditional instruction but don’t replace it. In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (28) _____ trouble. After all, taking a class without
a teacher requires high levels of self-motivation, self-regulation and organization. Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (29) ______ classrooms are increasingly steered into online courses.
Điền vào đáp án 29
Đáp án C
Chủ đề về RELATIONSHIP
Chủ đề chính của bài đọc có thể là?
A. Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và tuổi vị thành niên.
B. Cách giải quyết mâu thuẫn trong gia đình.
C. Mâu thuẫn trong mối quan hệ cha mẹ - trẻ thành niên.
D. Một lời giải thích thỏa đáng cho mâu thuẫn gia đình.
Căn cứ vào nội dung của toàn bài đọc: xuyên suốt bài đọc là vấn đề mâu thuẫn trong gia đình giữa cha mẹ và trẻ thành niên, kèm theo đó là các nguyên nhân có thể dẫn tới vấn đề này. Các đáp án A, B, và D chỉ là một ý nhỏ được nhắc đến trong bài.
Câu 30:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to answer the following questions.
In most families, conflict is more likely to be about Clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).
Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby, 1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về mẫu thuẫn thường nảy sinh trong gia đình?
A. Việc sử dụng ma túy và phạm pháp của trẻ thành niên.
B. Ăn mặc, âm nhạc, và giải trí.
C. Tôn giáo và các giá trị cốt lõi.
D. Cách cư xử của trẻ em
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tam dịch: "In most families, conflict is more likely to be about clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency." (Ở hầu hết các gia đình, xung đột dường như chủ yếu về ăn mặc, âm nhạc và giải trí hơn là về các vấn đề có tính nghiêm túc như tôn giáo hay các giá trị cốt lõi. Mâu thuẫn gia đình cũng hiếm khi xoay quanh các vấn đề như sử dụng ma túy và phạm pháp ở trẻ
thành niên.)
Câu 31:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to answer the following questions.
In most families, conflict is more likely to be about Clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).
Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby, 1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.
According to the passage, what is probably TRUE about the conflict often arising in a family?
Đáp án A
Từ “uananned” gần nghĩa nhất với từ nào ________?
A. unintended /'ʌnin'tendid/ (adj): không có chủ định
B. designed /di’zaind/ (adj): theo thiết kế
C. developed /di'veləpt/ (adj): phát triển
D. shaped /∫eipt/ (adj): theo mẫu, theo khuôn
Tạm dịch: "In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse”
(Trong trường hợp nghiêm trọng nhất, môi trường căng thẳng cao độ này sẽ dẫn đến một số hệ quả tiêu cực, bao gồm tội phạm vị thành niên, bỏ đi xa nhà, tăng tỷ lệ bỏ học, mang thai ngoài ý muốn, tham gia vào các đảng phải tôn giáo, và lạm dụng ma túy.)
Câu 32:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to answer the following questions.
In most families, conflict is more likely to be about Clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).
Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby, 1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.
The word “unplanned” the first paragraph is closest in meaning to ________?
Đáp án B
Thanh thiếu niên ngày nay đường như ít thuận theo mong muốn của các bậc phụ huynh hơn so với ngày trước vì ________.
A. môi trường ngày càng trở nên căng thẳng
B. kỹ năng tư duy phê phán của họ đang ngày càng phát triển
C. liên quan đến lạm dụng thuốc (ma túy)
D. mối quan hệ giữa cha mẹ với trẻ thành niên dẫn đến xung đột
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
Tạm dịch: "Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions.” (Sự phát triển về tư duy phản biện khiến chúng ít nghe theo lời bố mẹ hơn trước đây. Sự phát triển phức tạp về nhận thức và ý thức về lý tưởng khiến chúng chỉ ra những lỗi logic và sự mâu thuẫn trong quan điểm và hành động của
bố mẹ.)
Câu 33:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to answer the following questions.
In most families, conflict is more likely to be about Clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).
Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby, 1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.
Adolescents become less likely to comfort to parents' wishes the way they did in the past because ________.
Đáp án D
Theo đoạn văn, từ “it” đề cập đến _______.
A. nhận xét. B. trẻ thành niên
C. thuyết lấy mình làm trung tâm D. không đáp án nào đúng
Căn cứ vào thông tin trong bài:
Tạm dịch: “The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior." (Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và tuổi vị thành niên có thể khỉến cha mẹ khó mà dựa vào hành vi của trẻ trước tuổi để dự đoán hành vi trong tương lai.)
Ta có cấu trúc câu: Sth make(s) it + difficult + (for sb) + to do sth - Việc gì khiến ai đó rất khó để làm một việc khác - trong đó, đại từ it là tân ngữ giả, không dùng để thay thế cho bất cứ danh từ nào trước đó.
Câu 34:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to answer the following questions.
In most families, conflict is more likely to be about Clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).
Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby, 1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.
According to the passage, the word “it” may refer to ________.
Đáp án D
Chủ đề FOR A BETTER COMMUNITY
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?
A. Tình nguyện ở trường đại học
B. Tình nguyện tạo triển vọng việc làm
C. Học sinh nên tham gia các hoạt động ngoại khóa để đưa nó vào CV
D. Những lợi ích của tham gia tình nguyện
Các đáp án A, B, C đều không phù hợp vì nó chỉ nhắc đến một phần thông tin trong bài thay vì cả đoạn. Ý D bao quát toàn bài.
=> Do đó, đáp án là D.
Câu 35:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
What is the most suitable title for this reading?
Đáp án C
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1?
A. Nhiều lợi ích xã hội được cung cấp bởi tinh nguyén.
B. Học sinh có khả năng nhiệt tình cho các cơ hội và chia sé lợi ích của họ với mọi người.
C. Tình nguyện có thể làm tăng áp lực học tập và các khóa học hoặc kỳ thi.
D. Michelle Wright khuyên bạn nên xem tình nguyện là lợi cả đôi đường.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
"Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV ...... However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street." (Tình nguyện cung cấp nhiều lợi ích xã hội giống nhau, với phần thưởng được thêm vào là giúp đỡ người khác và phát triển các kỹ năng hữu ích để đưa vào CV của bạn. Tuy nhiên, Michelle Wright, Giám đốc điều hành của tổ chức hỗ trợ
từ thiện Cause4, đề nghị xem tình nguyện là lợi có đôi đường.)
Trong bài có nhắc đến áp lực từ việc học tập nhưng không nói đến việc tham gia tình nguyện có gây ra áp lực trong học tập.
Tất cả các thông tin trong đáp án A, B, D đều có ở trong đoạn 1.
Câu 36:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
Which of the following information is NOT mentioned in paragraph 1?
Đáp án B
Điều gì được suy luận từ ý kiến của Michelle Wright về tình nguyện?
A. Nó giúp xây dựng sự tự tin và mở rộng tầm nhìn.
B. Đó là một phần của động lực để đạt được các mục tiêu cá nhân và chuyên nghiệp.
C. Nó giúp thể hiện những đặc điểm tính cách tích cực và kỹ năng, chẳng hạn như sự chủ động và tinh thần đồng đội.
D. Nó giúp sinh viên đem nhiệt huyết và hứng thú khi cơ hội đến và chia sẻ niềm đam mê của họ.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
“However, Michelle Wright, ..... I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
(Tuy nhiên, Michelle Wright, “ Tôi nghĩ rằng điều đó là tốt cho các sinh viên đã tốt nghiệp khi tiếp cận việc tham gia tình nguyện như là một mối quan hệ cộng sinh, nơi mà làm việc tốt chỉ là một phần của động lực để đạt đến các mục tiêu về nghề nghiệp cũng như mục tiêu cá nhân.)
Câu 37:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
What is inferred from Michelle Wright’s opinion about volunteering?
đáp án A
Từ "gaining" trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _______.
A. nhận B. làm C. thiếu D. lấy
Get experience = gain experience: có được kinh nghiệm
Lack experience: thiếu kinh nghiệm
"take" và "make" không đi với "experience".
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: ”Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing
those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." (Katerina Rudiger, người đứng đầu chiến dịch các kỹ năng và chính sách tại Học viện Nhân sự và Phát triển (CIPD), nói: "Tình nguyện có thể là một cách có giá trị để có được kinh nghiệm đó, cũng như
xây dụng sự tự tin, mở rộng tầm nhìn của bạn, trở thành một thành viên trong nhóm tốt hơn và phát triển những ‘kỹ năng việc làm’ hết sức quan trọng như giao tiếp và ra quyết định”)
Câu 38:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
The word “gaining” in paragraph 2 can be replaced by ________
Đáp án B
Đặc điểm tính cách và bộ kỹ năng bao gồm _______.
A. giao tiếp và ra quyết định
B. chủ động và hợp tác
C. chủ động và tự tin
D. đam mê, kiến thức và kinh nghiệm môn học
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
"Amanda Haig agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.” (Amanda Haig đồng ý rằng tình nguyện có thể giúp tăng triển vọng việc làm của bạn. "Tình
nguyện có thể chứng minh những đặc điểm tính cách tích cực và bộ kỹ năng, như sự chủ động và tinh thần đồng đội”)
Câu 39:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
Personality traits and skill sets include ________.
Đáp án A
Từ hiệu "side-efiect” có nghĩa là gì?
A. kết quả bổ sung mà bạn không mong đợi hoặc không muốn
B. một kết quả tốt
C. một phía khác của đường phố
D. tác động hai chiều
Side-effect: tác dụng phụ
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
"A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community." (Một tác dụng phụ tích cực của tình nguyện là cải thiện thời gian của bạn tại trường đại học bằng cách tham gia vào cộng động địa phương.)
Câu 40:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
What does the word “side-effect” mean?
Đáp án C
Từ “they” đề cập đến điều gì trong đoạn 3?
A. dự án B. cư dân C. sinh viên D. lợi ích
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
"but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future." (nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ đem lại cho công đồng địa phương điều gì đó và sẽ gặt hái những lợi ích trong tương lai.)
Câu 41:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
What does the word "they" refer to in paragraph 3?
Đáp án D
Điều nào sau đây phản ảnh chính xác nhất lời giải thích của Fox trong đoạn cuối?
A. Sinh viên tại các trường đại học phải tham gia ít nhất một hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các trường học địa phương.
B. Sinh viên tại các trường đại học nên tham gia càng nhiều hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các trường địa phương càng tốt.
C. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ chỉ đạt được nhiều mục đích cho công đồng.
D. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ đạt được rất nhiều mục đích cho không chỉ bản thân họ mà cả cộng động.
Căn cứ thông tin trong đoạn 4:
“Thông tin nằm trong câu : " ..... but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future." (....nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ cho đi đến cộng đồng địa phương và nhân lại những lợi ích trong tương lai.)
Câu 42:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. "They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people." The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. "I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals."
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: "Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all-important 'employability skills' such as communication and decision making." Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. "Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork," she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. ”Quite often there can be a divide between students and permanent residents," says students' union president Amy Dawson, "but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future."
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases", explains Fox. "This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils."
Which of the following most accurately reflects Fox’s explanation in the last paragraph?
Đáp án B
Kiến thức về cách chia động từ
Tạm dịch: Trong dự án này, trách nhiệm của bạn là tìm kiếm thông tin về ô nhiễm môi trường càng nhiều càng tốt.
=> Đáp án là B (is search => is searching)
Câu 43:
In this project, your responsibility is search for information about environmental pollution as much as possible.
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Tôi đã bắt đầu làm bài tập về nhà khi tôi đi học về, nhưng tôi dừng lại để xem chương trình âm nhạc yêu thích của tôi.
=> Đáp án là A (have started => started) (Kể lại sự việc trong quá khứ)
Câu 44:
I have started doing my homework when I got home from school, but I stopped to watch my favourite music show.
Đáp án A
Cấu trúc:
- A number of+ Danh từ số nhiều + Động từ chia dạng số nhiều
The number of+ Danh từ số nhiều + Động từ chia dạng số ít
- An amount of + Danh từ không đếm được + Động từ chia dạng số ít
Căn cứ vào danh từ “ radioactivity - phóng xạ” là danh từ không đếm được nên đáp án là A (number of => amount of)
Tạm dịch: Một số lượng phóng xạ nguy hiểm đã được thải ra môi trường trước tháng.
Câu 45:
A dangerous number of radioactivity was released into the environment last month.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh kép
Mẫu câu 1:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel.
Mẫu câu 2: The more + S + V, the + comparative + S + V
Ví dụ: The more you study, the smarter you will become.
Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er
Tính từ dài : S + V + more and more + adj
Ví dụ: The weather gets colder and colder.
Đề bài: Hoạt động tình nguyện đang gia tăng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là trong số những người đã nghỉ hưu.
A. Ngày càng có nhiều người Mỹ, đặc biệt là người về hưu, làm công việc tình nguyện.
B. Số lượng tình nguyện viên ở Hoa Kỳ đang tăng nhanh hơn và nhanh hơn.
C. Nhiều người về hưu ở Hoa Kỳ bắt đầu làm công tác từ thiện.
D. Nhiều người Mỹ, đặc biệt là người đã nghỉ hưu, từ chối tự nguyện.
Câu 46:
Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Tốt hơn hết em nên học chăm chỉ hơn nếu như em không muốn thi lại!" giáo viên nói với Jimmy.
A. Giáo viên khuyên Jimmy hãy học chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại.
B. Giáo viên ra lệnh cho Jimmy học chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại.
C. Giáo viên nhắc nhở Jimmy hãy học chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại.
D. Giáo viên đã cảnh báo Jimmy hãy làm việc chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại.
Câu 47:
"You’d better work harder if you don’t want to retake the exam!” the teacher said to Jimmy.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V but....also ..........
-> Vi dụ: Not only is he good at English but he also draws very well.
Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy viết những bài hát cũng hay.
A. Mariah có thể hát hay hoặc viết những bài hát hay.
B. Mariah không thể hát hay hoặc viết những bài hát hay.
C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn viết những bài hát hay.
D. Cũng như Mariah hát, cô ấy viết những bài hát hay.
Câu 48:
Mariah sings well. She writes good songs, too.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Căn phòng trở nên càng lúc càng nóng hơn. Tôi phải cởi áo len ra.
A. Trừ khi căn phòng trở nên nóng hơn, tôi phải cởi áo len ra.
B. Mặc dù căn phòng trở nên nóng hơn, tôi phải cởi áo len ra.
C. Căn phòng trở nên nóng hơn nhưng tôi phải cởi áo len ra.
D. Căn phòng trở nên nóng hơn nên tôi phải cởi áo len ra.
Câu 49:
The room became hotter and hotter. I had to take off my sweater.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Căn phòng trở nên càng lúc càng nóng hơn. Tôi phải cởi áo len ra.
A. Trừ khi căn phòng trở nên nóng hơn, tôi phải cởi áo len ra.
B. Mặc dù căn phòng trở nên nóng hơn, tôi phải cởi áo len ra.
C. Căn phòng trở nên nóng hơn nhưng tôi phải cởi áo len ra.
D. Căn phòng trở nên nóng hơn nên tôi phải cởi áo len ra.
Câu 50:
He worked the whole night last night. His eyes are red now.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Anh ấy làm việc cả đêm qua. Mắt anh đỏ hoe.
A. Nếu anh ấy không làm việc cả đêm, mắt anh ấy bây giờ sẽ không đó nữa.
B. Trừ khi anh ấy làm việc cả đêm qua, mắt anh ấy đỏ hoe.
C. Nếu anh ấy đã không làm việc cả đêm qua, mắt anh ấy bây giờ đã không đỏ hoe.
D. Anh ấy làm việc cả đêm qua hoặc không mắt anh ấy đỏ hoe.