30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 18)
-
152002 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. deep /di:p/ B. sheer /∫ɪə/ C. keep /ki:p/ D. meet /mi:t/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed
A. transmitted /trænz'mɪtid/ B. used /ju:st/
C. planted /pla:ntid/ D. flooded /flʌdid/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. Explore /ɪk'splɔ:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.
B. Mission /'mɪ∫ən/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi -ion.
C. Process /'prəʊses/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ có 2 âm tiết thì thường trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. Sector /'sektər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. External /ɪk'stɜ:nəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/.
B. Interact /,ɪntə'rækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
C. Picturesque /.pɪkt∫ər'esk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào âm đuôi - esque.
D. Well-informed /,wel ɪn'fɔ:md/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là -ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai. Thành phần thứ hai “informed" Có trọng âm rơi vào âm thứ hai vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ .
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Câu 5:
The doctor said to Mr. Black that if he ate lots of fatty food, he _____ increase his chance of developing heart disease.
Đáp án D
Kiến thức về câu gián tiếp và câu điều kiện loại 1
Tạm dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ấy ăn nhiều đồ ăn chứa chất béo, ông ấy sẽ dễ bị mắc bệnh tim.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 chuyển thành điều kiện loại 2.
Câu 6:
Local authorities should find ways to limit the use of private cars and encourage city _____ to use public transport.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
City dwellers: cư dân thành phố
Tạm dịch: Chính quyền địa phương nên tìm cách giới hạn sự sử dụng ô tô cá nhân và khuyến khích cư dân thành phố sử dụng phương tiện công cộng.
Câu 7:
This safe, _____ friendly city is like a paradise for its inhabitants who can enjoy the highest quality of life.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. environmentalist /ɪn,vaɪrən'mentəlɪst/ (n): nhà hoạt động môi trường
B. environmental /ɪn,vaɪrən'mentəl/ (a): thuộc về môi trường
C. environmentally /ɪn,vaɪrən'mentəli/ (adv): về phương điện môi trường
D. environment /ɪn’vaɪrənmənt/ (n): môi trường
Căn cứ vào tính từ "friendly" thì vị trí trống cần một trạng từ (trước tỉnh từ là trạng từ). Từ đó, ta chọn đáp án C.
Environmentally friendly: thân thiện với môi trường
Tạm dịch: Thành phố an toàn và thân thiện với môi trường này giống như một thiên đường nơi cư dân có thể tận hưởng chất lượng cuộc sống tốt nhất.
Câu 8:
Sarah will be very annoyed if Dave _____ her this evening.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện loại 1
If+ S + V(s/es), S + will + V
Tạm dịch: Sara sẽ thấy rất khó chịu nếu Dave không gọi cho cô ấy tối nay.
Câu 9:
With its thousands of rocks and caves _____ out of the water, Ha Long Bay has won international recognition.
đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
With its thousands of rocks and caves which emerge out of the water
=> With its thousands of rocks and caves emerging out of the water (mệnh đề chủ động)
Emerge/ɪ'mɜ:dʒ/: nổi lên, hiện lên
Tạm dịch: Với hàng ngàn khối đá và hang động nổi trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã có được sự công nhận của thế giới.
Câu 10:
_____ the email - supposedly from Boyd's Bank - to be genuine, she was tricked into disclosing her credit card details.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ
Tạm dịch: Tin rằng email được cho là đến từ ngân hàng Boyd's là thật, cô ấy bị lừa phải tiết lộ thông tin thẻ ngân hàng.
Genuine /'dʒenjuɪn/: thật, xác thực
Be tricked into Ving: bị lừa phải làm gì
Câu 11:
Yesterday, we had a discussion _____ different cultures.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Have a discussion about st = discuss st: bàn luận về cái gì
Tạm dịch: Hôm qua, chúng tôi bàn về các nền văn hóa khác nhau.
Câu 12:
When I got to 16, some of my friends left school to get a job, but most _____.
Đáp án D
A. dropped out (of school): bỏ học
B. moved back: lùi lại
C. got in: đi vào, tới nơi
D. stayed on: ở lại
Tạm dịch: Khi tôi 16 tuổi, vài người bạn của tôi đã thôi học để kiếm việc làm, nhưng đa số đều tiếp tục ở lại học.
Câu 13:
It seems that the thief took _____ of the open window and got inside that way
Đáp án D
Take advantage of: lợi dụng, tận dụng
Tạm dịch: Có vẻ như tên trộm đã lợi dụng cửa sổ mở để lên vào.
Câu 14:
It is said the Robinhood robbed _____ rich and gave the money to _____ poop.
Đáp án A
Câu 15:
Can I _____ you a favor? I need a ride to the doctor's office tomorrow morning.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Do sb a favor = give sb a hand = lend sb a helping hand: làm giúp ai việc gì
Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi được không? Tôi cần người đưa đến phòng khám bác sĩ sáng mai.
Câu 16:
Dave apologized _____ for forgetting about our appointment.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. sincerely /sɪn'sɪəli/ (adv): Chân thành
B. repeatedly /rɪ'pi:tɪdli/ (adv): lặp đi lặp lại
C. profusely /prə'fjusli/ (adv): nhiều, dồi dào
D. truly /'tru:.li/ (adv): thực sự
=> apologise profusely: liên tục xin lỗi
Câu 17:
He forgot ______ promised to cut down on the carbon dioxide emissions into the atmosphere.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
Forget + to V: quên phải làm gì
Forget + Ving: quên đã làm gì
Tạm dịch: Anh ấy quên rằng anh ấy đã hứa sẽ giảm thiểu việc thải CO2 ra môi trường.
Cut down on sth: cắt giảm cái gì
Câu 18:
New York is not the capital of the USA, _____ is the home of the United Nations.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. Because: bởi vì B. Although (+ mệnh đề): mặc dù
C. Otherwise: hoặc là D. In spite of (+ N/ Ving): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù New York là trụ sở chính của Liên Hiệp Quốc, nó không phải là thủ đô của Mỹ.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
Life expectancy for both men and women has improved greatly in the past twenty years.
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tuổi thọ của cả nam lẫn nữ đều đã tăng đáng kể trong vòng 20 năm qua.
=> Life expactancy: tuổi thọ
Xét các đáp án:
A. Living standard: tiêu chuẩn sống B. Longevity: tuổi thọ
C. Life skills: kĩ năng sống D. Lifeline: dây an toàn, dây cứu đắm
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
Young college and university students participate in helping the poor who have suffered badly in wars or natural disasters.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Những sinh viên cao đẳng, đại học tham gia giúp đỡ những người nghèo, người chịu ảnh hưởng nặng nề từ chiến tranh và thiên tai.
=> Participate in: tham gia
Xét các đáp án:
A. get involved in: tham gia B. interfere with: cản trở
C. join hands: giúp đỡ D. come into: thừa kế
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The Imperial Citadel of Thang Long was first built during the Ly Dynasty and then expanded by subsequent dynasties.
Đáp án C
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng đầu tiên vào thời nhà Lý nhưng đã bị phá hủy bởi các triều đại tiếp theo.
=> Subsequent/'sʌbsɪkwənt/: sau
Xét các đáp án:
A. following /'fɒlouɪŋ/: kế tiếp
B. successive /sək'sesɪv/: kế tiếp, lần lượt
C. preceding /prɪ'si:dɪŋ/: trước
D. next: tiếp theo
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children as they were not under the impression that their children could learn anything at all.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Ban đầu có rất nhiều sự phản đối từ phía bố mẹ các trẻ em khuyết tật vì họ không nghĩ con họ có thể học bất kì cái gì.
=> Be not under the impression: không nghĩ rằng
A. believed: tin rằng B. deceived: lừa dối
C. appreciated: cảm kích D. valued: danh giá
Câu 23:
Lan: "Do you think it's important for young people to keep fit?”
Nam: “____________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Lan: “Cậu có nghĩ việc giữ sức khỏe đối với người trẻ tuổi quan trọng không?"
Nam: “______________________.”
A. Tại sao họ cần giữ sức khỏe?
B. Có một đời sống khỏe mạnh rất quan trọng đối với người cao tuổi
C. Tớ cũng nghĩ vậy. Vì họ là nguồn nhân lực chính của đất nước, họ cần phải khỏe mạnh
D. Việc tập gym dạo này không quá đắt
Câu 24:
Dad: "What's the weather forecast?"
Mum: “________________.”
đáp án C
Tình huống giao tiếp
Bố: "Hôm nay dự báo thời tiết thế nào?"
Mẹ: “__________________.”
C. Trời sắp mưa rồi. Đừng quên mang áo mưa anh nhé.
Câu 25:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Japan's Mount Fuji will become a World Heritage Site in June. The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage (25) _____. The U.N. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too. Fuji-san (as Japanese people call it) has been a mountain for more than 1,000 years. Priests say that when you climb it, you move from the "everyday world" at the bottom, to the "world of gods, Buddha and death" at the top. They believe
people can (27) _____ their sins by climbing to the top and coming back down again.
(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination. It is very popular with hikers, who want to see the rising sun from its peak. More than 318,000 hikers visited the mountain last summer, with up to 15,000 people climbing each day. Local residents are now worried the World Heritage status will mean more visitors. That means there will be more litter and environmental problems. The local government may ask people to pay to climb the mountain to help preserve its (29) ______. Governor Shomei Yokouchi said: "It's likely we'll ask mountain climbers to help financially with keeping the mountain
clean." Another idea being talked about is to limit the daily number of hikers allowed to the top.
Điền vào đáp án 25
Đáp án B
Chủ đề WORLD HERITAGE
Kiến thức về từ vựng
A. reputation /,repjə'teɪ∫ən/ (n): sự nổi tiếng
B. status /'steɪtəs/ (n): địa vị, danh hiệu (chỉ sự công nhận của một tổ chức)
C. position /pə'zɪ∫ən/ (n): vị trí
D. rank /ræŋk/ (n): cấp bậc (chỉ thứ hạng)
Tạm dịch: “The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage status. (Liên Hợp Quốc đã quyết định trao danh hiệu di sản thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng vào ngày 30 tháng 4.)
Câu 26:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Japan's Mount Fuji will become a World Heritage Site in June. The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage (25) _____. The U.N. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too. Fuji-san (as Japanese people call it) has been a mountain for more than 1,000 years. Priests say that when you climb it, you move from the "everyday world" at the bottom, to the "world of gods, Buddha and death" at the top. They believe
people can (27) _____ their sins by climbing to the top and coming back down again.
(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination. It is very popular with hikers, who want to see the rising sun from its peak. More than 318,000 hikers visited the mountain last summer, with up to 15,000 people climbing each day. Local residents are now worried the World Heritage status will mean more visitors. That means there will be more litter and environmental problems. The local government may ask people to pay to climb the mountain to help preserve its (29) ______. Governor Shomei Yokouchi said: "It's likely we'll ask mountain climbers to help financially with keeping the mountain
clean." Another idea being talked about is to limit the daily number of hikers allowed to the top.
Điền vào đáp án 26
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “The UN. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too." (Nhóm các thành viên Liên Hiệp Quốc (26) _____ những người đã đưa ra quyết định cho biết Núi
Phú Sỹ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật Nhật Bản. Họ cũng nói rằng ngọn núi lửa cao 3.776 mét này cũng rất quan trọng với thế giới bên ngoài Nhật Bản.)
Như vậy có thể thấy, cụm từ “U.N. team" là danh từ chỉ người; vì vậy có hai đại từ quan hệ có thể được dùng trong trường hợp này là that và who.
Câu 27:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Japan's Mount Fuji will become a World Heritage Site in June. The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage (25) _____. The U.N. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too. Fuji-san (as Japanese people call it) has been a mountain for more than 1,000 years. Priests say that when you climb it, you move from the "everyday world" at the bottom, to the "world of gods, Buddha and death" at the top. They believe
people can (27) _____ their sins by climbing to the top and coming back down again.
(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination. It is very popular with hikers, who want to see the rising sun from its peak. More than 318,000 hikers visited the mountain last summer, with up to 15,000 people climbing each day. Local residents are now worried the World Heritage status will mean more visitors. That means there will be more litter and environmental problems. The local government may ask people to pay to climb the mountain to help preserve its (29) ______. Governor Shomei Yokouchi said: "It's likely we'll ask mountain climbers to help financially with keeping the mountain
clean." Another idea being talked about is to limit the daily number of hikers allowed to the top.
Điền vào đáp án 27
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. wash up: rửa bát đĩa B. wash down: nuốt trôi
C. wash away: rửa sạch (vết bẩn) D. wash over: trôi giạt
Tạm dịch: “They believe people can wash away their sins by climbing to the top and coming back down again”. (Người ta tin rằng con người có thể gột rửa tội lỗi của mình bằng việc leo lên đỉnh và trở xuống.)
Câu 28:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Japan's Mount Fuji will become a World Heritage Site in June. The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage (25) _____. The U.N. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too. Fuji-san (as Japanese people call it) has been a mountain for more than 1,000 years. Priests say that when you climb it, you move from the "everyday world" at the bottom, to the "world of gods, Buddha and death" at the top. They believe
people can (27) _____ their sins by climbing to the top and coming back down again.
(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination. It is very popular with hikers, who want to see the rising sun from its peak. More than 318,000 hikers visited the mountain last summer, with up to 15,000 people climbing each day. Local residents are now worried the World Heritage status will mean more visitors. That means there will be more litter and environmental problems. The local government may ask people to pay to climb the mountain to help preserve its (29) ______. Governor Shomei Yokouchi said: "It's likely we'll ask mountain climbers to help financially with keeping the mountain
clean." Another idea being talked about is to limit the daily number of hikers allowed to the top.
Điền vào đáp án 28
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Therefore: vì vậy, vì thế B. Moreover: hơn nữa, thêm vào đó
C. However: tuy nhiên D. Yet: vẫn chưa, ấy thế mà
Tạm dịch: “(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination.” ((28) _____ Thêm vào đó _____, núi Phú Sỹ còn là một điểm đến du lịch nổi tiếng.)
Câu này dùng để nối tiếp ý của đoạn 1 với đoạn 2.
Câu 29:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Japan's Mount Fuji will become a World Heritage Site in June. The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage (25) _____. The U.N. team (26) _____ made the decision said Fuji was very important to Japanese religion and art. They also said that the 3,776-meter-high volcano was important outside of Japan too. Fuji-san (as Japanese people call it) has been a mountain for more than 1,000 years. Priests say that when you climb it, you move from the "everyday world" at the bottom, to the "world of gods, Buddha and death" at the top. They believe
people can (27) _____ their sins by climbing to the top and coming back down again.
(28) _____ Mount Fuji is a major tourist destination. It is very popular with hikers, who want to see the rising sun from its peak. More than 318,000 hikers visited the mountain last summer, with up to 15,000 people climbing each day. Local residents are now worried the World Heritage status will mean more visitors. That means there will be more litter and environmental problems. The local government may ask people to pay to climb the mountain to help preserve its (29) ______. Governor Shomei Yokouchi said: "It's likely we'll ask mountain climbers to help financially with keeping the mountain
clean." Another idea being talked about is to limit the daily number of hikers allowed to the top.
Điền vào đáp án 29
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. beautify /'bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautiful /'bju:təful/ (adj): đẹp
C. beautifully /'bju:təfuli/ (adv): hết sức đẹp đẽ
D. beauty /'bju:ti/ (n): vẻ đẹp
Căn cứ vào danh từ its (là tình từ sở hữu) trong bài, cùng với quy tắc theo sau tính từ sở hữu là danh từ nên chỉ có D. beauty là phù hợp.
Câu 30:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.
People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take a toll. Second came Italy, with 70.2 years and third was Australia, on 70.1 years. In the UK, we can expect 68.6 healthy years of life.
Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54. In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.
Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year. "Despite real progress in cutting deaths, we remain a poor relative to our global cousins on many measures of health, something I want to change," he said. "For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. Our diet, our drinking and continuing smoking habits all play a part, which assumes its responsibilities on 1 April.
The best title for this passage could be ________.
đáp án C
Chủ đề về Healthy lifestyle & longevity
Tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc này có thể là __________.
A. Tuổi thọ trung bình ở Vương Quốc Anh so với các quốc gia khác
B. Các nguyên nhân dẫn tới tỷ lệ chết trẻ ở Anh
C. Tuổi thọ trung bình ở Anh và các nỗ lực của quốc gia này nhằm giải quyết các vấn đề về sức khỏe
D. Năm nguy cơ lớn gây tử vong ở Anh
Căn cứ vào thông tin xuyên suốt bài đọc ta thấy:
Đáp án A chỉ xuất hiện thông tin ở đoạn 1
Đáp án B, D chỉ xuất hiện thông tin là các ý nhỏ ở đoạn 2
Đáp án C bao trùm thông tin của toàn bài đọc
=> Do đó, đáp án là C.
Câu 31:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.
People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take a toll. Second came Italy, with 70.2 years and third was Australia, on 70.1 years. In the UK, we can expect 68.6 healthy years of life.
Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54. In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.
Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year. "Despite real progress in cutting deaths, we remain a poor relative to our global cousins on many measures of health, something I want to change," he said. "For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. Our diet, our drinking and continuing smoking habits all play a part, which assumes its responsibilities on 1 April.
The word “cardiovascular” in paragraph 2 could be best replaced by ________.
Đáp án D
Từ: “cardiovascular” trong đoạn 2 có thế được thay thế bằng __________.
A. respiratory /ris'paiərətəri/ (adj): (thuộc) hệ hô hấp
B. digestive /di'dʒestiv/ (adj): (thuộc) hệ tiêu hóa
C. skeletal /'skelitl/ (adj): (thuộc) hệ xương
D. cardiac /'ka:diæk/ (adj): (thuộc) tim mạch
Căn cứ vào thông tin đầu đoạn 2:
"Hunt said the UK was along way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. He will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year.” (Hunt cho biết Vương quốc Anh còn một chặng đường dài để theo kịp bạn bè quốc tế và kêu gọi hành động từ các ủy viên y tế địa phương để giải quyết năm nguy cơ lớn gây tử vong - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, hô hấp và bệnh gan. Vào thứ Ba ngày, ông sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, cái mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm.)
Câu 32:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.
People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take a toll. Second came Italy, with 70.2 years and third was Australia, on 70.1 years. In the UK, we can expect 68.6 healthy years of life.
Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54. In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.
Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year. "Despite real progress in cutting deaths, we remain a poor relative to our global cousins on many measures of health, something I want to change," he said. "For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. Our diet, our drinking and continuing smoking habits all play a part, which assumes its responsibilities on 1 April.
According to the passage, what is NOT the cause of death in the UK?
Đáp án D
Theo như bài văn, điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến tử vong ở Anh?
A. ma túy B. đồ có cồn C. uống rượu D. thức ăn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
- "Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK’s ranking in early deaths among adults aged 20-54." (Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính đằng tình trạng ngày càng xấu đi ở Vương quốc Anh về tỷ lệ chết trẻ ở những người trưởng thành trong độ tuổi
20-54.)
- "In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier." (Trong năm 2010, ma túy là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ sáu ở lứa tuổi này và rượu là thứ 18 - tăng từ vị trí thứ 32 và 43 tương ứng của 20 năm trước đó.)
Câu 33:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.
People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take a toll. Second came Italy, with 70.2 years and third was Australia, on 70.1 years. In the UK, we can expect 68.6 healthy years of life.
Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54. In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.
Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year. "Despite real progress in cutting deaths, we remain a poor relative to our global cousins on many measures of health, something I want to change," he said. "For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. Our diet, our drinking and continuing smoking habits all play a part, which assumes its responsibilities on 1 April.
According to the passage, Hunt is showing his attempt to ________.
Đáp án B
Theo bài khóa, ông Hunt đang thể hiện quyết tâm trong việc ________.
A. giảm tỷ lệ tử
B. cải thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Anh
C. đương đầu với nhiều thử thách hơn
D. thay đổi chế độ ăn uống của người dân
Căn cứ vào phát ngôn của Hunt trong đoạn 3:
“For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” (“Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”.)
Câu 34:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.
People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows. While life expectancy has improved by 4.2 years in the UK over the two decades, other countries have improved faster. In 2010, Spain topped the league. Its people could expect 70.9 years of healthy life - before disease and disability began to take a toll. Second came Italy, with 70.2 years and third was Australia, on 70.1 years. In the UK, we can expect 68.6 healthy years of life.
Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54. In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.
Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year. "Despite real progress in cutting deaths, we remain a poor relative to our global cousins on many measures of health, something I want to change," he said. "For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. Our diet, our drinking and continuing smoking habits all play a part, which assumes its responsibilities on 1 April.
The word “it” in paragraph 2 refers to ________?
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập tới _______.
A. thách thức B. chế độ ăn C. vấn đề D. bệnh tật
Căn cứ vào ngữ cảnh sau:
“For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around." However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live. ("Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”. Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta.)
Câu 35:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
What is the best title for the passage?
Đáp án A
Chủ đề về INVENTIONS
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?
A. Lịch sử của đèn nháy (đèn flash)
B. Các học thuyết về cách mà mắt phản ứng lại ánh sáng
C. Công nghệ chụp ảnh hiện đại
D. Những nguy hiểm của việc sử dụng đèn flash thủa ban đầu
Căn cứ vào các thông tin ở cả đoạn 1 và 2:
- “Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate." (Đèn flash ngày nay được tạo ra hàng công nghệ tự động hóa, nhưng thủa sơ khai, khi lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1864, nó chỉ là một túi giấy có chứa dây dẫn magiê và một số chất giàu oxy, như kali clorat.)
- “The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's." (Sự phát triển của đèn flash diễn ra chậm, các bóng đèn nháy, chứa dây dẫn làm bằng kim loại, như magiê hoặc nhóm, có khả năng bị đốt cháy trong môi trường chứa oxy tinh khiết ở áp suất thấp, chỉ được phát minh vào những năm 1920.)
Như vậy có thể thấy xuyên suốt bài đọc là lịch sử ra đời và phát triển của đèn flash => Do do, đáp án là A
Câu 36:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
According to the passage, an advantage of using a photoflash is that it _____.
Đáp án D
Theo đoạn văn, một lợi ích của việc sử dụng đèn flash là nó _______.
A. có thể tạo ra những chùm sáng lặp đi lặp lại
B. tăng cường màu sắc trong các bức ảnh
C. đủ nhanh để không làm nheo mắt người được chụp ảnh
D. bổ sung ánh sáng hiện có
Dựa vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting." (Tuy nhiên, chất tráng phim dùng trong nhiếp ảnh - là một lớp phủ nhạy với ánh sáng trên phim ảnh, gidy hoặc thủy tinh - sẽ ghi lại những chùm ánh sáng ngắn hơn nhiều. Do đó, đèn flash chụp ảnh có thể được sử dụng để ghi lại chuyển động tốc độ cao trên phim cũng như điều chỉnh sự thiếu hụt của ánh sáng xung quanh)
Câu 37:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
The word "ignited" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ "ignited” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. đốt cháy B. cắt C. mở D. rung
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash." (Khi chiếc túi được đánh lửa, kim loại bị đốt cháy với ánh sáng dữ dội.)
Câu 38:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
Which of the following is TRUE about the function of the glass in the first flashbulbs?
Đáp án D
Điều nào dưới đây là ĐÚNG về chức năng thủy tinh trong chiếc bóng đèn flash đầu tiên được sử dụng?
A. Nó tạo ra tia lửa để khởi động đèn flash
B. Nó phóng đại ánh sáng do đèn flash tạo ra
C. Nó bảo vệ các nhiếp ảnh gia khỏi sức nóng của đèn flash
D. Nó giữ cho kim loại và oxy tách rời nhau trước khi đèn nháy
Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
"In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb” (Ở loại bóng đèn lần đầu được sử dụng, kim loại được tách rời khỏi oxy bằng một bóng đèn thủy tinh mỏng.)
Câu 39:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
The word "it" in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án C
Từ "it” trong đoạn 2 đề cập đến
A. khí Oxy B. Pin C. dây dẫn D. dòng điện
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it.” (Đèn flash được đốt sáng bằng cách xuyên thủng bóng đèn và cho phép oxy tiếp xúc với kim loại, khiến nó tự bốc cháy. Sau đó, những bóng đèn thắp sáng bởi một pin điện, pin này làm nóng dây dẫn bằng cách truyền một dòng điện nhỏ qua nó - tức là dây dẫn.)
Các đáp án còn lại có xuất hiện trong bài nhưng không chính xác nên ta
=> Do đó, đáp án là C
Câu 40:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
The word "momentarily" in paragraph 2 is closet in meaning to ______.
Đáp án B
Từ “momentarily” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ ___________.
A. effortlessly /'efətlisli/ (adv): một cách dễ dàng
B. briefly /'bri:fli/ (adv): một cách ngắn gọn
C. electronically /ilek'trɔnikli/ (adv): bằng điện tử
D. gradually /'grædjuəli/ (adv): dần dần, từ từ
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 2:
“In each case, enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of Visible light.” (Trong mỗi trường hợp, một năng lượng vừa đủ được cung cấp để đốt cháy kim loại có thể oxy hóa trong giây lát để phát ra ánh sáng nóng trắng mà mắt thường có thể thấy được.)
=> Do đó, đáp án là B
Câu 41:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
According to the passage, what helps a flashbulb burn longer?
Đáp án A
Theo bài văn, điều gì giúp cho bóng đèn flash có thể cháy lâu hơn?
A. dây dẫn dày hơn B. nhiều Oxy hơn
C. kính mỏng hơn D. điện thường xuyên
Căn cứ vào câu cuối của bài:
“A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.” (Một mẫu kim loại lớn hơn chút xíu sẽ cháy lâu hơn).
Trong suốt bài đọc, kim loại chính là dây dẫn trong bóng đèn flash.
Câu 42:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions.
Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time (1ess that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion - that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass - will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing
magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that "this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”
The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920's. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.
Which of the following most accurately reflects the main idea of the last paragraph?
Đáp án C
Câu nào dưới đây phản ảnh chính xác nhất ý chính của đoạn cuối?
A. Đèn flash lần đầu tiên được sử dụng là khi nào.
B. Làm sao kim loại cháy được trong môi trường oxy tinh khiết.
C. Cách thức hoạt động của đèn flash đời đầu.
D. Vai trò của thủy tinh trong bóng đèn flash.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối: đã được trích dẫn trong các câu 38, 39, và 40, ta dễ dàng nhận thấy đoạn này nói về cách tạo ra tia flash ở loại đèn flash đời đầu tiên.
Câu 43:
My brother has applied for that scholarship for months, but he has never succeeded yet.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Anh trai tôi đã đăng kí học bổng đó hàng tháng trời nhưng chưa bao giờ thành công.
Dấu hiệu: for months (tập trung vào thời gian sự việc kéo dài) => thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án là A (has applied => has been applying)
Câu 44:
The mountain climbers proceeded forward on their long trip up the side of the mountain.
Đáp án B
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Những người leo núi tiếp tục cuộc hành trình dài của họ sang phía bên kia của ngọn núi.
Bản thân từ “proceed" đã có nghĩa là tiếp tục tiến về phía trước rồi nên ta không cần dùng thêm giới từ “forward - ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước”.
=> Đáp án là B (proceeded forward proceeded)
Câu 45:
Typically, many quality properties sell even before the sales brochures are produced.
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Thông thường, nhiều mặt hàng chất lượng được bán ngay cả trước khi các tài liệu quảng cáo bán hàng được sản xuất.
=> Đáp án là B (sell are sold)
Câu 46:
"I'll buy you a new bicycle if you stop eating junk food,” said Lam’s mother.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi về 1 thì so với câu trực tiếp
Đề bài: Mẹ Lam nói: “Mẹ sẽ mua cho con xe đạp mới nếu con không ăn đồ ăn nhanh nữa.”
= A. Mẹ Lam hứa sẽ mua cho bạn ấy xe đạp mới nếu bạn ấy không ăn đồ ăn nhanh nữa
Câu 47:
You should have made your children do housework as soon as they were able to do so.
Đáp án A
Đề bài: Đáng lẽ trước đây bạn nên bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng có thể làm việc đó.
A. Việc bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng có thể làm điều đó là quan trọng nhưng bạn đã không làm.
Các đáp án còn lại:
B. Bạn không bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng có thể làm điều đó.
C. Bạn nên bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng làm được điều đó.
D. Bạn bắt lũ trẻ làm việc nhà nhưng chúng chưa thể làm được.
Câu 48:
When the birth rate is high, the expectation of life is low.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Khi tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ thấp.
= B. Tỉ lệ sinh càng cao, tuổi thọ càng thấp.
Các đáp án khác
A. Tỉ lệ sinh và tuổi thọ lần lượt cao và thấp.
C. Tỉ lệ sinh cao bằng tuổi thọ.
D. Tỉ lệ sinh cao dựa trên tỉ lệ tuổi thọ thấp.
Câu 49:
It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Đó là một quyển tiểu thuyết thú vị. Tôi thức cả đêm để đọc hết quyển ấy.
= D. Quyển tiểu thuyết đó thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để đọc nó.
Công thức:
S + V + SO + ADJ/ADV + THAT + CLAUSE = SO + ADJ/ADV+ V+ S + THAT
Các đáp án khác:
A. Tôi thức cả đêm để đọc hết quyển tiểu thuyết nên nó thú vị.
B. Nếu đó không phải là một quyển tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ không thức cả đêm để đọc nó đâu.
C. Mặc dù đó là một quyển tiểu thuyết thú vị, tôi thức cả đêm để đọc nó.
Câu 50:
He donated a lot of money to environmental protection campaigns. He was admired for that.
Đáp án B
Đề bài: Anh ấy ủng hộ rất nhiều tiền cho những chương trình bảo vệ môi trường. Anh ấy được ngưỡng mộ vì điều ấy.
B. Anh ấy được ngưỡng mộ vì đã ủng hộ nhiều tiền cho các chương trình bảo vệ môi trường.
Các đáp án khác:
A. Nếu anh ấy không ủng hộ nhiều tiền cho các chương trình bảo vệ môi trường, anh ấy đã được ngưỡng mộ.
C. Nếu anh ấy ủng hộ nhiều tiền cho các chương trình bảo vệ môi trường thì anh ấy đã được ngưỡng mộ.
D. Nếu anh ấy ủng hộ nhiều tiền cho các chương trình bảo vệ môi trường, anh ấy sẽ được ngưỡng mộ.